So sánh Triton và Ranger: chọn giá tốt hay sức mạnh vận hành?

Tham gia từ: 1 year trước

05/01/2024

Trong phân khúc xe bán tải, Ford Ranger được biết đến là dòng xe luôn dẫn đầu thị phần bởi sức hút đến từ thiết kế, trang bị và đặc biệt là khả năng vận hành ấn tượng. Trong khi đó, Mitsubishi Triton tuy không có doanh số vượt trội nhưng vẫn nhận được sự ủng hộ bởi độ bền bỉ và tính linh hoạt. Chính vì thế, 2 dòng xe thường được đưa lên bàn cân khi có nhu cầu chọn mua xe trong phân khúc này. 

Vậy điểm khác biệt của 2 dòng xe này là gì? Hãy cùng so sánh Triton và Ranger cùng Chợ Tốt Xe để đưa ra được sự lựa chọn phù hợp nhất.

Giới thiệu chung về Triton và Ranger

Mitsubishi Triton là mẫu xe được ra mắt vào tháng 11 năm 2020 tại Thái Lan. Ngay khi vừa ra mắt, Triton đã nhanh chóng thu hút sự chú ý của giới truyền thông cũng như khách hàng đang quan tâm phân khúc xe bán tải bởi các tính năng đa năng được tích hợp trong một sản phẩm là niềm ao ước của nhiều người. 

Thiết kế Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton với thiết kế Dynamic Shield mạnh mẽ

Mitsubishi Triton chính thức ra mắt thị trường Việt Nam trong lễ hội Mitsubishi vào năm 2019 diễn ra tại Sân vận động Mỹ Đình (Hà Nội). Với thiết kế Dynamic Shield mạnh mẽ, khả năng off-road Super Select 4WD và nhiều công nghệ hấp dẫn khác giúp Triton nhanh chóng trở thành đối thủ cạnh tranh với các mẫu xe khác. 

Trong khi đó, phân khúc bán tải ở Việt Nam thì Ford Ranger luôn giữ một vị trí “độc tôn” với doanh số ở mức cao, thậm chí vượt trội hơn hẳn các đối thủ khác. Và để kéo dài khoảng cách với các đối thủ, Ford Ranger cũng đã ra mắt các phiên bản mới với những nâng cấp đáng kể. 

So sánh Ford Ranger và Mitsubishi Triton về giá bán

Ford Ranger có 6 biến thể với mức giá dao động từ 659 đến 956 triệu đồng tuỳ phiên bản. Trong khi đó, Mitsubishi Triton với 2 phiên bản mới nhất được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam là 4×2 AT và 4×4 AT thay thế cho 2 phiên bản AT Premium trước đó có giá lần lượt là 760 và 885 triệu đồng. Còn phiên bản 4×2 AT tiêu chuẩn sẽ có giá 630 triệu đồng. 

Mẫu xePhiên bản Giá niêm yết (triệu đồng)
Ford Ranger Ranger XL 2.0L 4x4MT659
Ranger XLS 2.0L 4x2MT665
Ranger XLS 2.0L 4x2AT688
Ranger XLS 2.0L 4×4 AT756
Ranger XLT 2.0L 4×4 AT830
Ranger 4×4 Wildtrak 2.0L 4×4 AT965
Mitsubishi TritonTriton 4×2 AT MIVEC630
Triton Athlete 4×2 AT760
Triton Athlete 4×4 AT885

So sánh Ford Ranger và Triton về ngoại thất

Ford Ranger Mitsubishi Triton
Dài x rộng x cao (mm)5.362×1.860×1.8305.305×1.815×1.795
Chiều dài cơ sở (mm)3.2203.000
Khoảng sáng gầm xe (mm)225220
Bán kính tối thiểu (m)6.355.9

Mạnh mẽ, thể thao, hiện đại là nét chung trên thiết kế tổng thể của 2 dòng xe bán tải này. Tuy nhiên, với ngôn ngữ thiết kế riêng của từng hãng thì Ford Ranger và Triton vẫn có điểm đặc trưng và phong cách riêng khác biệt. 

Mitsubishi Triton sở hữu kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 5.305×1.815×1.795 mm. Với kích thước có phần kém cạnh hơn với Ford Ranger nhưng khả năng linh hoạt khi di chuyển trong nhiều địa hình khác nhau được đánh giá cao khi xe sở hữu bán kính vòng quay khoảng 5.9m. 

Đối với Ford Ranger, dòng xe này sở hữu kích thước tổng thể là 5.362×1.860×1.830mm, xe có tạo hình nam tính và hầm hố vốn có của phiên bản xe bán tải. Cả 2 dòng xe đều toát lên được sự mạnh mẽ, đậm chất thể thao, nhưng cách thể hiện của Triton mang xu hướng sang trọng, thanh lịch còn Ranger đậm chất “cơ bắp Mỹ”.

Phần đầu xe

Triton thể hiện được chính xác triết lý “Engineering Beyond Tough – Uy mãnh vượt trội” với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tạo nên sự khỏe khoắn trên từng đường nét. Thiết kế đầu xe ấn tượng với ốp cản trước thể thao, lưới tản nhiệt và thanh trang trí được sơn đen. Nắp capo cứng cáp và mạnh mẽ với những đường gân dập, bên dưới là khối động cơ máy dầu Mivec 2.4L. Cụm đèn được bố trí theo chiều ngang với mui xe có thiết kế đồng bộ với Projector có ưu điểm thu sáng tốt hơn khi lái xe trời tối. 

Thiết kế Ford Ranger
Ford Ranger với kiểu dáng đậm chất thể thao thu hút mọi ánh nhìn

Ford Ranger thu hút mọi ánh nhìn với kiểu dáng đậm chất thể thao. Lưới tản nhiệt hình lục giác bản to được kết hợp cùng các thanh ngang tối màu làm cho phần đầu xe nổi bật và hầm hố hơn. Mặt ca lăng kết hợp với nắp capo cùng đường gân dập nổi đậm chất cá tính nhưng không kém phần tinh tế. Hai bên đầu xe là cụm đèn HID dạng bóng chiếu Projector được thiết kế kiểu góc cạnh và vuông vắn có khả năng chiếu sáng cực mạnh. 

Ngay dưới khóe mắt là dải LED ban ngày và cụm đèn sương mù bằng nhựa cứng có màu đen nổi bật lên sự tinh tế và sắc sảo trong từng đường nét. Phần cản xe được thiết kế có xu hướng lan rộng lên trên thể hiện sự táo bạo và khỏe khoắn cho tổng thể phần đầu xe.

Hai dòng xe có điểm chung là hệ thống chiếu sáng đều sử dụng công nghệ Bi-LED hiện đại nhất. Thêm nữa cả hai đều sử dụng đèn pha dạng LED được thiết kế với cảm biến có khả năng bật, tắt tự động tuỳ vào môi trường và tính năng pha/cos tự động nếu phát hiện xe đi ngược chiều. 

Phần thân xe

Mitsubishi Triton toát lên sự mạnh mẽ và cứng cáp với bánh xe hình sin kết hợp cùng các đường gân dập nổi trên cửa. Mâm xe hợp kim 18 inch 6 chấu kép thể thao với 2 tông màu nổi bật. Ở phần hốc bánh lớn là bộ lốp có thông số 265/60R18. Tất cả phần bậc lên xuống, tay nắm cửa và gương chiếu hậu được được sơn màu đen trông xe trở nên cá tính, thể thao và sang trọng. 

Ranger cũng không kém cạnh khi với dàn chân sử dụng bộ vành 18 inch 6 chấu có thiết kế lan toả, tông màu đen – xám cực kỳ cuốn hút, toát lên vẻ cứng cáp và chắc chắn.  Cấu hình thân xe của bản Wildtrak nổi bật hơn bản cũ với bộ decal “WILDTRAK” được dán cố định gần viền cửa trước. 

Hai xe đều có cụm gương chiếu hậu có khả năng gập, chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ. Phần bệ bước lên xuống được thiết kế lớn, tay nắm cửa trước được sơn cùng màu thân xe và tay nắm cửa trong Z Lift Tailgate giúp hỗ trợ người lái ra vào dễ dàng hơn. 

Phần đuôi xe

Đuôi xe Mitsubishi Triton được thiết kế theo phong cách đương đại, có cụm đèn hậu LED nổi bật với dòng chữ “Dynamic Shield”. Tất cả các mảng ốp hình khối được ghép vào nhau tạo nên sự cứng cáp và trau chuốt trên từng đường nét. Phần đèn hậu hình trụ sáng rực trên nền cản sau màu bạc tạo bóng dáng thể thao giúp xe luôn nổi bật trên mọi cung đường. Phần thùng hàng của xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.520×1.470×475 mm và được đánh giá cao khi hạn chế được gói chết giữa hốc bánh xe và khoang cabin. 

Đuôi xe Mitsubishi Triton
Đuôi xe Mitsubishi Triton được thiết kế với kiểu dáng hiện đại

Phần đuôi xe của Ford Ranger là hình mẫu thiết kế của dòng pickup với đèn LED hình trụ mạnh mẽ. Cản sau xe cũng có thiết kế hình trụ bằng nhựa màu đen, phía dưới là bậc lên xuống chắc chắn thể hiện được đẳng cấp của dòng xe bán tải với các dòng xe khác. Phần thùng xe của Ranger có kích thước lớn nhất trong phân khúc với chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.450×1.560×450 mm tạo nên không gian chứa đồ rộng rãi. 

So sánh Triton và Ranger về nội thất

Với hai dòng xe cao cấp, nổi bật trên thị trường xe bán tải thì việc trang trí nội thất cũng là một trong những yếu tố để khách hàng quyết định lựa chọn dòng xe phù hợp.

Khoang lái

Xe Mitsubishi Triton có phần khoang lái mang phong cách Dynamic Shield rộng rãi theo kiểu J-line. Cột chữ A được thiết kế gọn gàng, đẹp mắt giúp người lái luôn cảm thấy thoải mái với tầm nhìn thoáng và không bị vướng điểm mù. Phần tablo xe có dạng chữ T với tất cả các chi tiết đều được phủ nhôm tạo cho người dùng cảm giác tiếp xúc tốt nhất. Đặc biệt khu vực hộp số được thiết kế theo kiểu bậc thang kết hợp với vô lăng bọc da mang đến trải nghiệm mạnh mẽ, thể thao nhưng không quá cứng nhắc của dòng bán tải. 

Vô lăng 4 chấu của xe tái hiện đầy tính Dynamic Shield dạng chiếc khiên tạo cảm giác vững chãi và an toàn. Các phím chức năng gồm có: ga tự động cruise control, tăng giảm âm lượng, đàm thoại rảnh tay và chỉnh chế độ đồng hồ. Phía sau là 2 lẫy chuyển số +/- giúp hỗ trợ tài xế sang số dễ dàng hơn khi đi đèo hoặc cần vượt xe.

Khoang lái Triton
Triton có phần khoang lái theo phong cách Dynamic Shield rộng rãi theo kiểu J-line

Xe Ford Ranger sở hữu sự thu hút riêng với phần khoang lái được thiết kế một cách khoa học, tinh tế và sắc sảo trên từng chi tiết. Mặt taplo 3 lớp có các mảng ốp đều được bọc da và lớp sơn bóng vô cùng mạnh mẽ và phóng khoáng. Cần số nằm ở chính giữa khu vực hộp số giúp thuận tiện khi sử dụng. 

Phần vô lăng đa dụng 4 chấu bọc da mang đến cảm giác chắc chắn và đầm tay lái. Chính giữa vô lăng có dấu đỏ để người lái dễ dàng theo dõi được hướng xoay của lốp khi ôm cua hoặc đánh vô lăng. Đặc biệt, trên vô lăng có nút kiểm soát hành trình tự điều chỉnh tốc độ giúp xe có thể kích hoạt chế độ Ford Ranger phanh để kìm xe đúng lúc. 

Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ được thiết kế theo phong cách thể thao hiện đại, tinh tế. Cụm đồng hồ điện tử được đặt ở chính giữa và đối xứng hai bên là màn hình kỹ thuật số cung cấp thông tin về mức tiêu hao nhiên liệu, nhiệt độ,… Ngoài ra, chức năng sử dụng sóng Radar cảm biến đo khoảng cách các xe theo 4 vị trí cũng được hiển thị trên bảng đồng hồ trung tâm. 

Điểm chung của cả 2 xe là đều chỉ có một màu nội thất đen. Ở hàng ghế đầu đều có bệ tỳ tay giúp người lái không bị mỏi khi lái xe đường dài. Xung quanh các vị trí ngồi, trên tapi cửa cũng được bố trí các hộc chứa đồ dùng. 

Khoang hành khách

Tất cả các hàng ghế của Triton và Ranger đều được bọc da chống thấm mồ hôi, bề mặt mềm mại giúp mang đến sự sạch sẽ, thoải mái trong những chuyến hành trình dài. 

So sánh động cơ của Triton và Ranger 

Khả năng vận hành mạnh mẽ, linh hoạt là điểm mạnh trên cả 2 mẫu xe bán tải. Mitsubishi Triton cung cấp 3 tuỳ chọn động cơ cho các phiên bản xe của mình như sau:

  • Động cơ Diesel Commonrail 2.5L (Triton GLx 4×2 MT) sản sinh công suất cực đại 136 mã lực tại 4.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 324Nm tại 2.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh sau qua hộp số sàn 5 cấp.
  • Động cơ Diesel Commonrail – High Power VGT 2.5L (Triton GLX 4×2 AT và Triton GLS 4×4 MT) sản sinh công suất cực đại 178 mã lực tại 4.000 vòng/phút, có momen xoắn cực đại là 400Nm tại 2.000 vòng/phút. Tùy chọn hộp số sàn hoặc số tự động 5 cấp.
  • Động cơ Diesel MIVEC 2.4L (Triton 4×4 MIVEC và Triton GLS 4×4 AT) sản sinh công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 430Nm tại 2.500 vòng/phút. Hộp số tự động 5 cấp.
Động cơ mạnh mẽ
Ford Ranger được trang bị động cơ với công suất mạnh

Trong khi đó, Ford Ranger mang đến 3 tuỳ chọn động cơ bao gồm:

  • Động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi (Ranger XL, XLS, XLT, Limited) sản sinh công suất cực đại là 160 mã lực tại 3.200 vòng/phút, momen xoắn cực đại 385Nm tại 1.600-2.500 vòng/phút. Tùy chọn hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp.
  • Động cơ Single Turbo Diesel  2.0L i4 TDCi (Ranger Wildtrak 4×2) sản sinh công suất cực đại 180 mã lực tại 3.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại 420Nm tại 1.750 -2.500 vòng/phút. Hộp số tự động 10 cấp.
  • Động cơ Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi (Ranger Wildtrak 4×4) sản sinh công suất cực đại 213 mã lực tại 3.750 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 500Nm tại 1.750-2.000 vòng/phút. Sức mạnh truyền đến tất cả các bánh thông qua hộp số tự động 10 cấp. 

Có thể thấy rằng, động cơ của Triton rất tốt, nhưng khi so sánh Triton và Ranger thì động cơ của Triton không đủ tốt để vượt qua đối thủ nặng ký đến từ Hoa Kỳ. 

So sánh công nghệ, tiện ích của Triton và Ranger

Nhìn chung, cả 2 xe Triton và Ranger đều được trang bị những tiện nghi và công nghệ hiện đại đáp ứng được cơ bản nhu cầu giải trí hiện nay. 

Mitsubishi Triton được trang bị điều hoà tự động với vòi phun gió 2 vùng trên nóc. Ngoài ra, xe còn mang đến những giây phút giải trí, thư giãn qua các trang thiết bị như: màn hình giải trí trung tâm 6.75 inch có thể dễ dàng kết nối với điện thoại qua Android Auto và Apple Carplay, kết nối USB-AUX, dàn âm thanh 6 loa, chìa khoá thông minh – nút khởi động. 

Công nghệ hiện đại
Cả hai xe đều được trang bị tiện nghi và công nghệ hiện đại

Ford Ranger cũng đặt sự ưu tiên hàng đầu về tiện nghi và công nghệ trong lần nâng cấp gần nhất. Khả năng làm mát nhanh và sâu của hệ thống điều hoà hai vùng mang đến cảm giác thoải mái cho toàn bộ chuyến đi. Hệ thống thông tin giải trí cũng tích hợp đầy đủ những công nghệ mới như: màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp công nghệ SYNC-3 hỗ trợ gọi và nói chuyện điện thoại, chức năng dẫn đường bằng hệ thống định vị toàn cầu, radio AM/FM, bluetooth, USB.

Nên chọn Mitsubishi Triton hay Ford Ranger?

Trên đây là những thông tin chi tiết khi so sánh Triton và Ranger mà bạn có thể tham khảo. Nhìn chung, Mitsubishi Triton có giá bán tiết kiệm hơn phù hợp cho những người muốn tiết kiệm chi phí ban đầu cũng như thường xuyên chở đông người, cần không gian hàng ghế sau thoải mái. Trong khi đó, Ford Ranger thì có động cơ khoẻ hơn, hướng đến đối tượng khách hàng ưu tiên về sức mạnh vận hành, nhiều trang bị an toàn đi kèm.

Hy vọng bài viết này hữu ích cho bạn trong việc chọn lựa 1 chiếc xe phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng. Nếu cần thêm những thông tin cụ thể về các dòng xe khác, đừng quên truy cập vào Chợ Tốt Xe để cập nhật tin một cách nhanh nhất nhé!

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm