So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 premium: phiên bản nào tốt hơn?

Tham gia từ: 5 years trước

29/03/2023

Mazda 6 2020 có nhiều lợi thế khi có mức giá bán hợp lý cùng chất lượng ổn định. Đặc biệt là luôn giữ vững được phong độ vượt trội mà không phải hãng xe nào cũng làm được. Cùng đồng hành cùng Chợ Tốt Xe thực hiện so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 premium để xem lựa chọn phiên bản nào sẽ phù hợp và tốt nhất với bạn nhé?

So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium
So sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 Premium

Giới thiệu tóm tắt về xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium

Mazda 6 2.0 và 2.0 premium là 2 trong 3 biến thể của Mazda 6 được bán ra tại thị trường Việt Nam. Có thể khẳng định, đây là mẫu sedan cỡ lớn, sang trọng bậc nhất hiện nay. Nhìn tổng thể, xe có thiết kế trẻ trung, thể thao, cá tính với những tính năng công nghệ hiện đại. Bên cạnh đó, giá xe Mazda 6 cũng mềm hơn rất nhiều so với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc hiện nay.

So sánh xe xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium về ngoại thất

Nếu so sánh các phiên bản Mazda 6 2020 thì mẫu xe này vẫn duy trì kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4865 x 1840 x 1450 mm. Ngôn ngữ thiết kế đặc trưng là Kodo vốn đã tạo nên thành công vang dội trước nay.

Tuy nhiên, ngoại hình của Mazda 6 2020 đã có một số tinh chỉnh với các đường nét dứt khoát, sắc sảo hơn. Trong khi đó, bản tiền nhiệm lại có thiết kế quá bo tròn khiến diện mạo trông “hiền” và có phần nhàm chán.

Ngoại thất xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium được thiết kế giống nhau
Ngoại thất xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium được thiết kế giống nhau

Về thiết kế ngoại thất, Mazda 6 2020 nổi bật với hệ thống đèn pha LED cao cấp tích hợp những công nghệ tiên tiến. Hệ thống đèn LED hiện đại, bền bỉ và hiệu quả hơn nhiều so với các loại đèn thông thường. Bên cạnh chức năng bật/tắt đèn tự động, cân bằng góc chiếu theo tải trọng, mở rộng góc chiếu sáng khi đánh lái, Mazda 6 mới còn được trang bị thêm chức năng hoàn toàn mới là công nghệ đèn LED thích ứng thông minh Adaptive LED Headlights.

Ngoài ra, xe còn sở hữu cụm lưới tản nhiệt được tinh chỉnh lại ấn tượng với đường viền mạ chrome sáng, đèn sương mù dạng LED, gương chiếu hậu tích hợp dải LED báo rẽ.

Ở phía sau, cụm đèn hậu có thiết kế quen thuộc như trên phiên bản hiện hành trong khi cản sau đã được thiết kế lại trông thể thao hơn rất nhiều tích hợp chụp ống xả đơn đặt đối xứng 2 bên. Khách hàng sẽ có 3 sự lựa chọn mâm xe bao gồm 17, 18 và 19 inch.

So sánh xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium về nội thất

Về nội thất khi so sánh xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium nhận thấy, xe có sự thay đổi cấu trúc màn hình trung tâm, trang bị hệ thống điều khiển trung tâm Mazda Connect với màn hình cảm ứng 7 inch cùng nút xoay như trên các xe hạng sang. Màn hình hiển thị đầy đủ các thông tin về khả năng vận hành  hệ thống giải trí, danh bạ được đồng bộ hóa từ điện thoại và hệ thống định vị GPS.

Bên cạnh đó, Mazda 6 còn mang đến một không gian nội thất đầy tiện nghi với ghế ngồi bọc da nappa cao cấp, ghế trước chỉnh điện đi kèm với chức năng nhớ vị trí ghế lái, có thể điều chỉnh độ cao và độ ngả của ghế một cách nhẹ nhàng và nhanh chóng. 

Nội thất 2 phiên bản xe Mazda 2020 gần như giống nhau
Nội thất 2 phiên bản xe Mazda 2020 gần như giống nhau

Lẫy chuyển số tích hợp trên vô-lăng giúp người lái chủ động hơn. Ngoài ra, ở phiên bản Mazda 2.0 premium được trang bị 11 loa Bose chất lượng cao, sống động và chân thực.Ở cả phiên bản 2.0 và 2.0 premium đều có sở hữu phanh tay điện tử điều khiển tự động thông minh, hệ thống DVD, kết nối USB, Bluetooth

So sánh xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium về động cơ, vận hành và trang bị tính năng an toàn

Về động cơ

Cung cấp sức mạnh cho 2 phiên bản là khối động cơ Skyactiv-G 2.0L, phun xăng trực tiếp. Cỗ máy này có khả năng cho công suất tối đa 154 mã lực, mô men xoắn cực đại 200 Nm.

Riêng Mazda 6 2.0 premium 2020 được trang bị động cơ Skyactiv-G 2.5L, phun xăng trực tiếp cho công suất 188 mã lực và 252 Nm mô men xoắn. Tất cả phiên bản đều sử dụng chung hộ số tự động 6 cấp tích hợp chế độ lái Sport và hệ dẫn động cầu trước.

Dù vẫn sử dụng động cơ cũ nhưng cả 2 động cơ trên đều đã được hãng tinh chỉnh lại nên khá nhanh nhạy với những thay đổi của chân ga, đồng thời có thể mang lại cảm giác lái thú vị hơn.

Theo công bố của hãng, các phiên bản 2.0L có mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp ở mức 6.55L/100km. Ngoài ra, xe còn có hệ thống dừng/khởi động thông minh giúp tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.

Động cơ của phiên bản Mazda 2.0 premium mạnh hơn bản 2.0 thường
Động cơ của phiên bản Mazda 2.0 premium mạnh hơn bản 2.0 thường

Xem thêm: So sánh Mazda 2 và Vios 2021: lựa chọn nào đáng đồng tiền hơn?

Về tính năng an toàn

Thực hiện so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 premium thì 2 phiên bản này đều có các trang bị an toàn như: công nghệ chống bó cứng phanh, cân bằng điện tử, công nghệ chống trượt tự động, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chức năng tự động khóa cửa khi xe khởi động, công nghệ chống trộm hiện đại, chức năng nhắc nhở thắt dây an toàn, công nghệ báo phanh khẩn cấp, hệ thống 6 túi khí,…

Tuy nhiên, ở bản 2.0 premium còn có thêm các tính năng như: hệ thống đèn chiếu thông minh ALH, hệ thống cảnh báo điểm mù BSM, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang RCTA, hệ thống cảnh báo chệch làn đường LDWS và lẫy chuyển số trên tay lái.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium

Tham khảo thêm bảng so sánh thông số kỹ thuật chi tiết của xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium để củng cố lại quyết định chọn mua xe Mazda sau cùng đảm bảo đúng đắn nhất.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium
Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Mazda 6 2.0 và 2.0 premium

Qua nội dung so sánh Mazda 6 2.0 và 2.0 premium được thực hiện bởi Chợ Tốt Xe trên đây, chúng ta có thể thấy ở 2 phiên bản xe này thực tế không có quá nhiều khác biệt. Mức giá chênh lệch cũng hợp lý cho sự xuất hiện của một số tính năng mới trên Mazda 6 2.0 premium. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết này, bạn sẽ có thể chọn được cho mình một  mẫu xe ưng ý!

Tìm mua xe Mazda 6 chất lượng tốt, giá phải chăng không nên bỏ qua Chợ Tốt Xe uy tín!

Đã sử dụng
745.000.000 đ
2 giờ trước Quận Tân Phú
Đã sử dụng
688.000.000 đ
3 giờ trước Quận Thanh Xuân
Đã sử dụng
810.000.000 đ
3 giờ trước Quận 11
Đã sử dụng
425.000.000 đ
3 giờ trước Quận Long Biên
Đã sử dụng
518.000.000 đ
4 giờ trước Thành phố Thủ Đức

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm