Mục lục
Toyota Vios – Một cái tên khá quen thuộc ở phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, có được lợi thế từ sức hút về mặt thương hiệu, khả năng vận hành bền bỉ cũng như tính kinh tế cao Vios được nhiều người tiêu dùng Việt ưa chuộng. Trong khi đó, Chevrolet Cruze lại thuộc dòng sedan 5 chỗ hạng C. Đối lập với sự mềm mại của Toyota Vios, Chevrolet Cruze mang trong mình vẻ nam tính nổi bật của chất xe Mỹ, thiết kế ngoại thất trẻ trung và hiện đại. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Toyota Vios và Chevrolet Cruze để có cái nhìn tổng thể hơn về 2 dòng xe này nhé!
Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên bản khác nhau, cụ thể như sau:
Phiên bản | Niêm yết (VND) | Lăn bánh tại Hà Nội (VND) | Lăn bánh tại TP.HCM (VND) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) |
Toyota Vios 1.5E MT | 506.000.000 | 589.057.000 | 578.937.000 | 559.937.000 |
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 489.000.000 | 570.017.000 | 560.237.000 | 541.237.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 561.000.000 | 650.657.000 | 639.437.000 | 620.437.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 542.000.000 | 629.377.000 | 618.537.000 | 599.537.000 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 592.000.000 | 685.377.000 | 673.537.000 | 564.537.000 |
Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo | 641.000.000 | 740.257.000 | 727.437.000 | 708.437.000 |
* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024
Trong khi đó Chevrolet Cruze được phân phối chính hãng tại Việt Nam chỉ với 2 phiên bản Cruze 1.6LT (Số sàn) và Cruze 1.8LTZ (Số tự động)
Phiên bảnChevrolet Cruze | Niêm yết (VND) | Lăn bánh tại Hà Nội (VND) | Lăn bánh tại TP.HCM (VND) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) |
Cruze 1.6LT | 589.000.000 | 599.000.000 | 593.000.000 | 575.000.000 |
Cruze 1.8LTZ | 699.000.000 | 716.000.000 | 709.000.000 | 691.000.000 |
* Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và tùy vào chương trình khuyến mãi của các đại lý.
Có thể thấy, khi so sánh Chevrolet Cruze và Vios về giá cả thì có vẻ không tương đồng lắm bởi lẻ Chevrolet Cruze được định vị ở phân khúc cao hơn là xe thuộc phân khúc hạng C và Toyota Vios thuộc phân khúc hạng B. Giá bán của hai phiên bản cao cấp nhất của 2 dòng xe là Toyota Vios G và Chevrolet Cruze LTZ chênh lệch nhau khoảng gần 100 triệu. Tuy nhiên vẫn không ít khách hàng đắn đo khi lựa chọn 2 dòng xe này bởi những tính năng vượt trội về các trang bị nội ngoại thất và hệ thống động cơ của cả hai.
Toyota Vios lần đầu tiên được giới thiệu tại Việt Nam vào năm 2003. Sự xuất hiện của mẫu xe hạng B này đã khuấy động thị trường ô tô Việt. Là một trong những cái tên đình đám nhất trong phân khúc xe sedan hạng B từ trước đến nay. Toyota Vios đa dạng màu sắc để khách hàng lựa chọn với 6 tông màu là màu be, màu đỏ, màu đen, màu trắng, màu xám và màu bạc.
Bên cạnh đó Chevrolet Cruze cũng không kém cạnh, anh chàng Cruze đem đến cho khách hàng 5 sự lựa chọn với 5 gam màu là màu trắng, màu đen, màu đỏ, màu nâu và màu bạc. Mang dáng vóc hiện đại trẻ trung, Chevrolet Cruze cũng chiếm được cảm tình của nhiều khách hàng khi lựa chọn cho mình một mẫu sedan hạng C.
Tổng quan | Chevrolet Cruze | Toyota Vios |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) (mm) | 4.666 x 1.790 x 1.458 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.685 | 2.550 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 160 | 133 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kiểu dáng | Sedan hạng C | Sedan hạng B |
Chevrolet Cruze 2021 sở hữu kích thước tổng thể (DxRxC) lần lượt là 4.666 x 1.790 x 1.458 (mm). Với chiều dài cơ sở 2.685 mm dài hơn Vios 135mm và khoảng sáng gầm xe đạt 160mm, nhỉnh hơn Vios 27mm.
Phần đầu xe Chevrolet Cruze 2021 được thay đổi thiết kế với lưới tản nhiệt kiểu mới của Chevrolet, đèn hậu LED cùng các tùy chọn mâm đúc mới, mang dáng vẻ gọn gàng và hiện đại. Cụm đèn trước thiết kế khá thời trang, kết hợp giữa đèn chiếu gần-xa dạng bi có chức năng tự động bật/tắt và dải đèn LED ban ngày.
Bên cạnh đó, đầu xe Toyota Vios thiết kế hệ thống lưới tản nhiệt theo kiểu hình thang được mạ bằng crom sang trọng. Cụm đèn trước dạng Halogen, tích hợp LED nên chạy ban ngày khá đẹp và thu hút.
Toyota Vios sử dụng la-zăng kích thước 15 inch, 6 chấu nhỏ hơn la-zăng 16 inch – 17 inch, 5 chấu mạ kẽm của Cruze.
Vios ấn tượng với các chi tiết dập nổi nam tính dọc thân xe kết hợp với gương chiếu hậu có chức năng gập chỉnh điện và kết hợp đèn báo rẽ tiện lợi. Phần thân xe của Cruze không quá nổi bật nhưng cũng thể hiện được nét lịch lãm bởi sự kết hợp khá ăn ý giữa tay nắm cửa có đường chỉ nhỏ mạ crom cùng gương chiếu hậu chỉnh/gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và có tính năng sấy điện.
Cụm đèn hậu của cả hai đều được trang bị đèn LED và tích hợp đèn sương mù đem lại sự tiện lợi cho người lái. Vios sở hữu phần đuôi xe tròn trịa nhờ cụm đèn hậu hình cánh quạt và nắp cốp có kiểu thiết kế độc đáo và khá hút mắt. Trong khi đó phần đuôi xe Chevrolet Cruze được thiết kế khá đơn giản và hơi vuông vức.
Trang bị nội thất | Chevrolet Cruze | Toyota Vios |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp các nút điều khiển | |
Chất liệu ghế ngồi | Bọc da | Bọc nỉ hoặc da tùy phiên bản |
Chỉnh ghế ngồi | Ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập 40:60 | |
Màn hình giải trí | Màn hình cảm ứng 7 inch | |
Điều hòa | Tự động | |
Kết nối | Kết nối USB, bluetooth, đầu CD, radio, MP3 | |
Âm thanh | 6 loa | 4-6 loa tùy phiên bản |
Chìa khóa thông minh | Chỉ có ở phiên bản 1.8 LTZ | Có |
Nhìn chung về trang bị nội thất cả hai đều khá tương đồng nhau. Cả Cruze và Vios đều sử dụng hệ thống điều hòa tự động đơn cùng với khả năng làm lạnh khá tốt. Tuy nhiên, người dùng phải trải qua khá nhiều thao tác trực tiếp bằng tay. Riêng phiên bản cao cấp Chevrolet Cruze 1.8LTZ được trang bị cửa sổ trời chỉnh điện một chạm khá thú vị và mới mẻ.
Về trang bị ghế ngồi, Toyota Vios chỉ trang bị ghế ngồi bằng da ở phiên bản cao cấp, trong khi đó Chevrolet Cruze trang bị ghế ngồi hoàn toàn bằng da cao cấp với các đường chỉ nổi độc đáo ở cả 2 phiên bản của mình. Tuy nhiên xét về sự thoải mái tiện nghi thì người anh em Vios luôn đề cao yếu tố tiện dụng với các hộc chứa đồ lớn ở hàng ghế trước và sau, đem đến sự tiện dụng cho cả tài xế và hành khách.
Chevrolet Cruze sử dụng 2 loại động cơ kết hợp với hệ dẫn động cầu trước. Đầu tiên là động cơ 1.6L đi cùng hộp số sàn 5 cấp ở phiên bản Cruze 1.6LT, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực và mô men xoắn cực đại là 150 Nm. Thứ hai là động cơ 1.8L ở phiên bản Cruze 1.8LTZ mang đến sức mạnh 139 mã lực và đạt mô men xoắn 176 Nm, đi kèm là hộp số tự động 6 cấp.
Trong khi đó Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE, 4 xi-lanh thẳng hàng với dung tích 1.5L, sản sinh công suất là 107 mã lực ở 6000 vòng/ phút ở 107 mã lực, mô men xoắn cực đại là 140 tại 4200 vòng/ phút.
Các thông số kỹ thuật cho thấy về động cơ và khả năng vận hành của Cruze có phần nhỉnh hơn Vios.
Chevrolet Cruze trang bị hệ thống an toàn khá khiêm tốn. Gồm 4 phanh đĩa trên 4 bánh, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, 4 túi khí và camera lùi chỉ có ở phiên bản Cruze 1.8LTZ. Phiên bản còn lại chỉ được trang bị 2 túi khí. Chưa có tính năng hỗ trợ lực phanh khẩn cấp.
Trong khi đó, Vios luôn khẳng định vị thế của mình trước đối thủ khi trang bị từ 3 – 7 túi khí tùy phiên bản, khung xe GOA, cột lái tự đổ, bàn đạp phanh tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ, hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phanh đĩa thông gió, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, phân phối lực phanh điện tử, dây đai an toàn 3 điểm, cảm biến lùi…
Toyota Vios là một trong những mẫu xe thông dụng và được ưa chuộng về trang bị ngoại thất, tiện nghi và tính năng an toàn, hướng đến các nhu cầu khác nhau như mua xe chạy dịch vụ hay phục vụ gia đình. Chevrolet Cruze có mức giá nhỉnh hơn Vios, được định vị ở phân khúc cao hơn, khả năng vận hành êm ái trên mọi cung đường, phù hợp với những khách hàng yêu thích các thiết kế trẻ trung.
Trên đây là một số đánh giá so sánh Chevrolet Cruze và Toyota Vios, hy vọng đã mang đến cho bạn đủ thông tin để chọn mua cho mình chiếc xe thích hợp. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác hoặc muốn mua bán ô tô cũ và mới, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe ngay!