Mục lục
Toyota Vios được đánh giá là một trong những dòng được nhiều khách hàng ưa chuộng. Xuất phát từ thương hiệu ô tô Toyota nổi tiếng toàn cầu, mức giá hợp lý ở ngân sách tầm trung, giá trị sử dụng bền bỉ và phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt, nhiều năm liền Vios luôn có mặt trong danh sách xe ô tô bán chạy nhất. Nhiều phiên bản để đa dạng hóa lựa chọn khách hàng cũng là một ưu điểm của dòng xe này. Hãy so sánh các phiên bản Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về từng phiên bản!
Với nhiều tính năng để khách hàng lựa chọn, mỗi phiên bản của Vios đều có sự cải tiến và mang đặc điểm riêng đảm bảo sự tiện nghi với từng mức giá khác nhau.
Phiên bản | Niêm yết (VND) | Lăn bánh tại Hà Nội (VND) | Lăn bánh tại TP.HCM (VND) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) |
Toyota Vios 1.5E MT | 506.000.000 | 589.057.000 | 578.937.000 | 559.937.000 |
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 489.000.000 | 570.017.000 | 560.237.000 | 541.237.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 561.000.000 | 650.657.000 | 639.437.000 | 620.437.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 542.000.000 | 629.377.000 | 618.537.000 | 599.537.000 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 592.000.000 | 685.377.000 | 673.537.000 | 564.537.000 |
Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo | 641.000.000 | 740.257.000 | 727.437.000 | 708.437.000 |
* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024
Trước tiên là phiên bản số sàn Vios 1.5E MT, sở hữu các trang bị cơ bản nhưng có khả năng vận hành ổn định, tiết kiệm cao. Vios 1.5E MT có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí.
Kế tiếp là phiên bản số tự động Vios 1.5E CVT, nhờ động cơ mạnh mẽ mang các đường nét ngoại thất phía trước xe bao gồm cụm đèn halogen, lưới tản nhiệt hình thang lớn và cụm hốc gió kết hợp hài hòa, mang đến tổng thể về kiểu dáng sang trọng và năng động. Phiên bản Vios 1.5E CVT cũng có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí.
Tiếp theo là Vios 1.5G CVT được xem là phiên bản có thiết kế vượt trội hơn hẳn về động cơ, tính năng, bản Vios 1.5G CVT hội tụ đầy đủ các trang bị hiện đại, sang trọng cả về nội thất và ngoại thất với mức giá lăn bánh giao động tầm 680 triệu đồng.
Cuối cùng là Toyota Vios 1.5 G TRD Sportivo mang đậm khí chất thể thao với một số nâng cấp về ngoại thất khi được trang bị bộ phụ kiện bodykit bao gồm ốp cản trước, ốp cản sau & ốp hai bên hông xe, logo TRD Sportivo phía đuôi xe, cánh hướng gió cản sau, tem sườn xe chạy dọc và đặc biệt là bộ vành la-zăng hợp kim đúc kiểu dáng thể thao. Nội thất và động cơ xe không có nhiều khác biệt so với phiên bản Vios 1.5G CVT.
Điểm giống nhau của tất cả các phiên bản đó chính là kích thước, Toyota Vios sở hữu chung cho mình kích thước theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.550mm và khoảng sáng gầm xe là 133mm.
Kiểu dáng và khung xe của các phiên bản Toyota Vios | |
Kiểu dáng | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) | 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm) |
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) | 1895x1420x1205 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm) | 1475/1460 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 |
Bên cạnh việc được trang bị đèn LED toàn bộ cho đèn phanh, đèn vị trí, có chức năng điều chỉnh gương chiếu hậu/ gập điện, về ngoại thất các phiên bản Vios có sự khác biệt về kiểu dáng và chất liệu của hệ thống đèn.
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT | |||
Đèn chiếu gần và xa | Halogen phản xạ đa hướng | Halogen kiểu đèn chiếu | LED | |||||
Tự động bật/tắt | Không | Có | ||||||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Không | Có | ||||||
Hệ thống nhắc nhở đèn sáng | Không | Có | ||||||
Đèn chờ dẫn đường | Không | Có | ||||||
Đèn vị trí | LED | |||||||
Đèn phanh | LED | |||||||
Đèn báo phanh trên cao | – | Bóng thường | LED | |||||
Gương chiếu hậu | Gập/Chỉnh điện | Gập/Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ | ||||||
Tay nắm cửa ngoài xe | Cùng màu thân xe | Mạ Crome |
Toyota Vios chỉ sử dụng đúng 01 hệ động cơ cho tất cả phiên bản. Cụ thể, Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE chạy bằng xăng, dung tích 1.5L, 4 xy-lanh đặt thẳng hàng, phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu, momen xoắn cực đại 140Nm.
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT | ||
Loại động cơ | 2NR-FE | ||||
Loại nhiên liệu | Xăng | ||||
Số xy-lanh | 4 | ||||
Dung tích xy lanh (cc) | 1496 | ||||
Bố trí xy-lanh | Thẳng hàng | ||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | ||||
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 140/4200 | ||||
Công suất tối đa ((KW) HP/vòng/phút) | (79)107/6000 | (79)107/6000 | 79/6000 | ||
Tốc độ tối đa | 180 | 170 | 170 |
Vô lăng được bọc da cao cấp ở các phiên bản CVT, còn các phiên bản MT sử dụng chất liệu Urethane, tất cả đều mang đến cảm giác mềm mại và chắc chắn. Đồng thời, vô lăng còn được trang bị các bút bấm điều khiển tích hợp, giúp người lái thuận tiện trong việc kiểm soát cũng như xử lý các thao tác trong các tình huống khác nhau.
Chất liệu bọc ghế bằng da ở phiên bản CVT mang cảm giác sang trọng và hiện đại. Còn các phiên bản MT sử dụng chất liệu PVC. Bên cạnh đó ghế sau còn được trang bị tựa tay giúp thuận tiện cho các thành viên gia đình, đây được coi là một điểm cộng khá lớn của các phiên bản Toyota Vios.
Được trang bị với hệ thống âm thanh 4 loa ở phiên bản E và 6 loa ở phiên bản G, cùng màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ các tính năng Apple carplay cũng như Android Auto để kết nối với điện thoại thông minh. Hầu hết các phiên bản Toyota Vios đáp ứng đầy đủ các yêu cầu giải trí cần có cho người sử dụng với nhiều tiện ích hiện đại.
So sánh trang bị nội thất các phiên bản Toyota Vios | |||||
Danh mục | Toyota Vios 1.5E MT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E MT | Toyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí) | Toyota Vios 1.5E CVT | Toyota Vios 1.5G CVT |
Vô lăng | 3 chấu, bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/Audio, chỉnh tay 2 hướng | 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/bluetooth/MID/Audio/Màn hình hiển thị đa thông tin | ||
Gương chiếu hậu bên trong xe | 2 chế độ: ngày và đêm | ||||
Tay nắm cửa crome | Cùng màu nội thất | Mạ bạc | |||
Cụm đồng hồ | Analog | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình hiển thị đa thông tin | Optitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình TFT | ||
Hệ thống âm thanh | DVD, màn hình cảm ứng | Màn hình cảm ứng | |||
Hệ thống giải trí | 4 | 6 | |||
Kết nối | USB/Bluetooth, kết nối di động thông minh | ||||
Ghế ngồi | Bọc nỉ PVC, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | Bọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng | |||
Khóa cửa điện | Có | ||||
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |||
Ga tự động | Không có | Có |
Toyota Vios phiên bản G và GR-S còn được bổ sung nhiều tính năng cao cấp cụ thể như:
Toyota Vios là một trong những mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất trong phân khúc hạng B như:
Nhìn chung các phiên bản Toyota Vios đều sử dụng chung động cơ 1.5L, khác nhau chủ yếu ở trang bị ngoại thất, tiện nghi và tính năng an toàn, hướng đến các đối tượng khác nhau, điều này góp phần tạo nên sự chênh lệch về giá bán giữa các phiên bản.
Toyota Vios 1.5 MT dành cho những người kinh doanh dịch vụ, ưa chuộng kiểu dáng truyền thống. Hai phiên bản Toyota Vios 1.5E CVT và 1.5G CVT hướng đến những người mua xe phục vụ gia đình, yêu cầu cao về tiện nghi và tính năng an toàn.
Dù là phiên bản nào thì Toyota Vios cũng luôn là sự lựa chọn hợp lý nếu bạn đang tìm kiếm mẫu xe cho gia đình, hiện đại và an toàn. Trên đây là một số thông tin so sánh các phiên bản Vios, hy vọng bài viết đang mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe nhé!