So sánh các phiên bản Vios: nên chọn mua phiên bản nào?

Tham gia từ: 2 years trước

25/03/2024

Toyota Vios được đánh giá là một trong những dòng được nhiều khách hàng ưa chuộng. Xuất phát từ thương hiệu ô tô Toyota nổi tiếng toàn cầu, mức giá hợp lý ở ngân sách tầm trung, giá trị sử dụng bền bỉ và phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt, nhiều năm liền Vios luôn có mặt trong danh sách xe ô tô bán chạy nhất. Nhiều phiên bản để đa dạng hóa lựa chọn khách hàng cũng là một ưu điểm của dòng xe này. Hãy so sánh các phiên bản Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về từng phiên bản!

So sánh giá các phiên bản Vios

Với nhiều tính năng để khách hàng lựa chọn, mỗi phiên bản của Vios đều có sự cải tiến và mang đặc điểm riêng đảm bảo sự tiện nghi với từng mức giá khác nhau.

Phiên bảnNiêm yết (VND)Lăn bánh tại Hà Nội (VND)Lăn bánh tại TP.HCM (VND)Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND)
Toyota Vios 1.5E MT506.000.000589.057.000578.937.000559.937.000
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí)489.000.000570.017.000560.237.000541.237.000
Toyota Vios 1.5E CVT561.000.000650.657.000639.437.000620.437.000
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí)542.000.000629.377.000618.537.000599.537.000
Toyota Vios 1.5G CVT592.000.000685.377.000673.537.000564.537.000
Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo641.000.000740.257.000727.437.000708.437.000

* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024

So sánh các phiên bản Vios về hộp số

Trước tiên là phiên bản số sàn Vios 1.5E MT, sở hữu các trang bị cơ bản nhưng có khả năng vận hành ổn định, tiết kiệm cao. Vios 1.5E MT có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí. 

Kế tiếp là phiên bản số tự động Vios 1.5E CVT, nhờ động cơ mạnh mẽ mang các đường nét ngoại thất phía trước xe bao gồm cụm đèn halogen, lưới tản nhiệt hình thang lớn và cụm hốc gió kết hợp hài hòa, mang đến tổng thể về kiểu dáng sang trọng và năng động. Phiên bản Vios 1.5E CVT cũng có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí. 

Tiếp theo là Vios 1.5G CVT được xem là phiên bản có thiết kế vượt trội hơn hẳn về động cơ, tính năng, bản Vios 1.5G CVT hội tụ đầy đủ các trang bị hiện đại, sang trọng cả về nội thất và ngoại thất với mức giá lăn bánh giao động tầm 680 triệu đồng.

cac phien ban xe vios
Các phiên bản Vios khác nhau chủ yếu ở trang bị ngoại thất và tiện nghi

Cuối cùng là Toyota Vios 1.5 G TRD Sportivo mang đậm khí chất thể thao với một số nâng cấp về ngoại thất khi được trang bị bộ phụ kiện bodykit bao gồm ốp cản trước, ốp cản sau & ốp hai bên hông xe, logo TRD Sportivo phía đuôi xe, cánh hướng gió cản sau, tem sườn xe chạy dọc và đặc biệt là bộ vành la-zăng hợp kim đúc kiểu dáng thể thao. Nội thất và động cơ xe không có nhiều khác biệt so với phiên bản Vios 1.5G CVT.

So sánh các phiên bản Vios về ngoại thất

Điểm giống nhau của tất cả các phiên bản đó chính là kích thước, Toyota Vios sở hữu chung cho mình kích thước theo chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.425 x 1.730 x 1.475 (mm). Chiều dài cơ sở đạt 2.550mm và khoảng sáng gầm xe là 133mm.  

Kiểu dáng và khung xe của các phiên bản Toyota Vios
Kiểu dáng Sedan
Số chỗ ngồi
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C)4.425 x 1.730 x 1.475 (mm)
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C)1895x1420x1205
Chiều dài cơ sở (mm)2550
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) (mm)1475/1460
Trọng lượng toàn tải (kg)1550
Khoảng sáng gầm xe (mm)133
den xe toyota vios
Đường nét thiết kế sắc sảo của cụm đèn trước 

Bên cạnh việc được trang bị đèn LED toàn bộ cho đèn phanh, đèn vị trí, có chức năng điều chỉnh gương chiếu hậu/ gập điện, về ngoại thất các phiên bản Vios có sự khác biệt về kiểu dáng và chất liệu của hệ thống đèn. 

Danh mụcToyota Vios 1.5E MT (03 túi khí)Toyota Vios 1.5E MTToyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí)Toyota Vios 1.5E CVTToyota Vios 1.5G CVT
Đèn chiếu gần và xaHalogen phản xạ đa hướngHalogen kiểu đèn chiếuLED
Tự động bật/tắtKhông
Đèn chiếu sáng ban ngàyKhông
Hệ thống nhắc nhở đèn sángKhông
Đèn chờ dẫn đườngKhông
Đèn vị tríLED
Đèn phanhLED
Đèn báo phanh trên caoBóng thườngLED
Gương chiếu hậuGập/Chỉnh điệnGập/Chỉnh điện, tích hợp báo rẽ
Tay nắm cửa ngoài xeCùng màu thân xeMạ Crome
mam xe toyota vios
Mâm đúc 15 inch được trang bị cho tất cả các phiên bản Vios

So sánh các phiên bản Vios về động cơ

Toyota Vios chỉ sử dụng đúng 01 hệ động cơ cho tất cả phiên bản. Cụ thể, Toyota Vios sử dụng động cơ 2NR-FE chạy bằng xăng, dung tích 1.5L, 4 xy-lanh đặt thẳng hàng, phun xăng điện tử tiết kiệm nhiên liệu, momen xoắn cực đại 140Nm. 

Danh mụcToyota Vios 1.5E MTToyota Vios 1.5E CVTToyota Vios 1.5G CVT
Loại động cơ2NR-FE
Loại nhiên liệuXăng 
Số xy-lanh4
Dung tích xy lanh (cc)1496
Bố trí xy-lanhThẳng hàng
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5.1
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút)140/4200
Công suất tối đa  ((KW) HP/vòng/phút)(79)107/6000(79)107/600079/6000
Tốc độ tối đa180170170

So sánh các phiên bản Vios về trang bị tiện nghi và nội thất 

Vô lăng được bọc da cao cấp ở các phiên bản CVT, còn các phiên bản MT sử dụng chất liệu Urethane, tất cả đều mang đến cảm giác mềm mại và chắc chắn. Đồng thời, vô lăng còn được trang bị các bút bấm điều khiển tích hợp, giúp người lái thuận tiện trong việc kiểm soát cũng như xử lý các thao tác trong các tình huống khác nhau.

Chất liệu bọc ghế bằng da ở phiên bản CVT mang cảm giác sang trọng và hiện đại. Còn các phiên bản MT sử dụng chất liệu PVC. Bên cạnh đó ghế sau còn được trang bị tựa tay giúp thuận tiện cho các thành viên gia đình, đây được coi là một điểm cộng khá lớn của các phiên bản Toyota Vios.

ghe sau xe vios
Ghế sau được trang bị tựa tay giúp thuận tiện cho các thành viên gia đình

Được trang bị với hệ thống âm thanh 4 loa ở phiên bản E và 6 loa ở phiên bản G, cùng màn hình cảm ứng 7 inch hỗ trợ các tính năng Apple carplay cũng như Android Auto để kết nối với điện thoại thông minh. Hầu hết các phiên bản Toyota Vios đáp ứng đầy đủ các yêu cầu giải trí cần có cho người sử dụng với nhiều tiện ích hiện đại.

bang dieu khien xe toyota vios
Bảng điều khiển trung tâm với điểm nhấn là những đường mạ bạc liền mạch
So sánh trang bị nội thất các phiên bản Toyota Vios
Danh mụcToyota Vios 1.5E MT (03 túi khí)Toyota Vios 1.5E MTToyota Vios 1.5E CVT (03 túi khí)Toyota Vios 1.5E CVTToyota Vios 1.5G CVT
Vô lăng3 chấu, bọc nhựa, chỉnh tay 2 hướng3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/Audio, chỉnh tay 2 hướng 3 chấu, bọc da, điều chỉnh âm thanh/bluetooth/MID/Audio/Màn hình hiển thị đa thông tin
Gương chiếu hậu bên trong xe2 chế độ: ngày và đêm
Tay nắm cửa cromeCùng màu nội thấtMạ bạc
Cụm đồng hồAnalogOptitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình hiển thị đa thông tinOptitron/Đèn báo Eco/Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu/Chức năng báo vị trí cần số/Màn hình TFT
Hệ thống âm thanhDVD, màn hình cảm ứngMàn hình cảm ứng
Hệ thống giải trí46
Kết nốiUSB/Bluetooth, kết nối di động thông minh
Ghế ngồiBọc nỉ PVC, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướngBọc da, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng
Khóa cửa điện
Chìa khóa thông minhKhông
Ga tự độngKhông có

Toyota Vios phiên bản G và GR-S còn được bổ sung nhiều tính năng cao cấp cụ thể như:

  • Cửa thông minh: khi đóng cửa, nếu có cửa nào mở khóa hệ thống sẽ tự động khóa chỉ với thao tác bấm nút bấm trên tay nắm cửa trước. Đồng thời tự động kích hoạt chống trộm. Ngược lại, các cửa sẽ tự động mở khóa và chuyển sang chế độ chờ.
  • Khởi động nút bấm
  • Lẫy chuyển số  
  • 2 chế độ lái (Eco Mode và Sport)

So sánh các phiên bản Vios về trang bị an toàn

Toyota Vios là một trong những mẫu xe trang bị nhiều tính năng an toàn nhất trong phân khúc hạng B như: 

  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
  • Hệ thống cân bằng điện tử (VSC)
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo (TRC)
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC)
  • Dây đai an toàn: 3 điểm ELR, 5 vị trí/ 3 P ELR x5
  • Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ (Tựa đầu giảm chấn)
  • Khóa an toàn trẻ em (ISO FIX)
  • Khung xe GOA
  • Camera lùi
he thong tui khi xe vios
Hệ thống 7 túi khí gồm 2 túi khí phía trước, 2 túi khí bên hông phía trước, 2 túi khí rèm và 1 túi khí đầu gối người lái

So sánh các phiên bản Vios

Nhìn chung các phiên bản Toyota Vios đều sử dụng chung động cơ 1.5L, khác nhau chủ yếu ở trang bị ngoại thất, tiện nghi và tính năng an toàn, hướng đến các đối tượng khác nhau, điều này góp phần tạo nên sự chênh lệch về giá bán giữa các phiên bản. 

Toyota Vios 1.5 MT dành cho những người kinh doanh dịch vụ, ưa chuộng kiểu dáng truyền thống. Hai phiên bản Toyota Vios 1.5E CVT và 1.5G CVT hướng đến những người mua xe phục vụ gia đình, yêu cầu cao về tiện nghi và tính năng an toàn. 

Dù là phiên bản nào thì Toyota Vios cũng luôn là sự lựa chọn hợp lý nếu bạn đang tìm kiếm mẫu xe cho gia đình, hiện đại và an toàn. Trên đây là một số thông tin so sánh các phiên bản Vios, hy vọng bài viết đang mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe nhé! 

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm