VinFast là một thương hiệu ô tô non trẻ của Việt Nam nhưng đã có những bước tiến thần tốc. Kể từ năm 2018, VinFast lần lượt ra mắt ô tô động cơ xăng đầu tiên, và tạo tiếng vang với màn ra mắt những chiếc xe điện VinFast VF e34 vào cuối năm 2021. Vậy câu hỏi “Có nên mua xe ô tô điện VinFast?” đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng hiện nay.
Giới thiệu xe ô tô điện VinFast
Từ khi xây dựng những nền móng đầu tiên, VinFast đã xác định xe điện sẽ là tương lai và hướng đi chính của hãng xe Việt. Bằng chứng là vào tháng 7/2019, VinFast đã đạt được thỏa thuận với Kreisel Electric, một công ty đến từ Áo chuyên về lĩnh vực điện khí hóa giao thông hàng đầu thế giới, để phát triển giải pháp đóng gói pin cho ô tô điện. Tiếp theo đó, VinFast cho biết sẽ chính thức tham gia vào lĩnh vực ô tô điện kể từ năm 2020.
Và lời tuyên bố trên đã trở thành sự thật khi xe ô tô điện VinFast chính thức lộ diện vào tháng 5/2020. Tốc độ chóng mặt VinFast được tái hiện trong lĩnh vực ô tô điện khi ra mắt 3 dòng ô tô điện có khả năng tự lái phiên bản prototype vào tháng 1/2021. Thời điểm này VinFast đặt tên cho 3 dòng xe của mình là VF31, VF32 và VF33 nhằm đại diện cho các phân khúc C, D và E.
Tháng 6/2021, mẫu xe ô tô điện VinFast VF e34 (là VF31 trước đó) chính thức nhận đặt cọc với chỉ 10 triệu đồng và mức giá ưu đãi là 590 triệu đồng. Cũng trong thời gian này, VinFast tăng tốc hoàn thiện hệ thống trạm sạc dành cho xe điện trên toàn quốc.
Sự bùng nổ thực sự bắt đầu khi VinFast chính thức ra mắt thương hiệu xe điện của mình trên phạm vi toàn cầu thông qua Triển lãm ô tô Los Angeles 2021 (Mỹ) với hai dòng xe ô tô điện cao cấp VF e35 à VF e36. Và chỉ sau đó gần 2 tháng, VinFast giới thiệu toàn bộ chuỗi sản phẩm từ phân khúc A đến phân khúc E với 5 mẫu xe tại Triển lãm CES 2022.
Trong khoảng thời gian giữa hai sự kiện ra mắt trên toàn cầu, VinFast cũng chính thức bàn giao lô xe ô tô điện VinFast VF e34 đầu tiên đến khách hàng Việt, những người đã đặt cọc vào tháng 6/2021.
Hiện tại, VinFast đã chính thức ra mắt 3 sản phẩm là VF e34, VF 8 và VF9, tương ứng với 3 phân khúc C, D và E. Như vậy chỉ sau 1 năm ra mắt phiên bản ý tưởng concept, ba mẫu xe VF31, VF32 và VF33 đã chính thức được thương mại hóa.
Xe ô tô điện VinFast giá bao nhiêu?
Hiện tại VinFast đang bán ra thị trường với 3 mẫu xe ô tô điện với giá bán lần lượt:
Dòng xe
Giá bán niêm yết (triệu đồng)
VinFast VF e34
690
VinFast VF 8 Eco
1.057,1
VinFast VF 8 Plus
1.237,5
VinFast VF 9 Eco
1.443,2
VinFast VF 9 Plus
1.571.9
Bảng giá các dòng xe ô tô điện
Hiện tại, Chính phủ đang áp dụng ưu đãi lệ phí trước bạ 0% cho các dòng ô tô điện chạy pin. Ưu đãi này sẽ kéo dài trong 3 năm liên tiếp từ 1/3/2022. Từ 1/3/2025, lệ phí trước bạ với ô tô điện sẽ bằng 50% so với mức thu của xe chạy xăng và dầu có cùng chỗ ngồi.
Chính điều này mà chi phí lăn bánh xe ô tô điện VinFast đang rất thấp. Bảng giá lăn bánh cụ thể từng dòng xe như sau:
Bảng giá lăn bánh VinFast VF e34
Giá xe / phí / thuế
Giá lăn bánh tại Hà Nội
(đồng)
Giá lăn bánh tại TP.HCM
(đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác
(đồng)
Giá niêm yết
690.000.000
690.000.000
690.000.000
Phí trước bạ
0
0
0
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
712.380.700
712.380.700
693.380.700
Bảng giá lăn bánh VinFast VF e34
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 8 Eco
Giá xe / phí / thuế
Giá lăn bánh tại Hà Nội
(đồng)
Giá lăn bánh tại TP.HCM
(đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác
(đồng)
Giá niêm yết
1.057.100.000
1.057.100.000
1.057.100.000
Phí trước bạ
0
0
0
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
1.079.480.700
1.079.480.700
1.060.480.700
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 8 Eco
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 8 Plus
Giá xe / phí / thuế
Giá lăn bánh tại Hà Nội
(đồng)
Giá lăn bánh tại TP.HCM
(đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác
(đồng)
Giá niêm yết
1.237.500.000
1.237.500.000
1.237.500.000
Phí trước bạ
0
0
0
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
1.259.880.700
1.259.880.700
1.240.880.700
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 8 Plus
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 9 Eco
Giá xe / phí / thuế
Giá lăn bánh tại Hà Nội
(đồng)
Giá lăn bánh tại TP.HCM
(đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác
(đồng)
Giá niêm yết
1.443.200.000
1.443.200.000
1.443.200.000
Phí trước bạ
0
0
0
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
1.465.580.700
1.465.580.700
1.446.580.700
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 9 Eco
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 9 Plus
Giá xe / phí / thuế
Giá lăn bánh tại Hà Nội
(đồng)
Giá lăn bánh tại TP.HCM
(đồng)
Giá lăn bánh tại tỉnh khác
(đồng)
Giá niêm yết
1.571.900.000
1.571.900.000
1.571.900.000
Phí trước bạ
0
0
0
Phí đăng kiểm
340.000
340.000
340.000
Phí bảo trì đường bộ
1.560.000
1.560.000
1.560.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
480.700
480.700
480.700
Phí biển số
20.000.000
20.000.000
1.000.000
Tổng
1.594.280.700
1.594.280.700
1.575.280.700
Bảng giá lăn bánh VinFast VF 9 Plus
Mua xe ô tô điện VinFast trên Chợ Tốt Xe
Các mẫu xe ô tô điện VinFast dù chưa ra mắt toàn bộ, tuy nhiên các dòng xe này được rao bán khá nhộn nhịp trên Chợ Tốt Xe. Ngoài các tin rao bán xe ô tô điện VinFast mới, còn có các tin rao bán mua bán xe khá đặc biệt như VF e34 cũ, voucher mua xe VinFast…
Điều này chứng tỏ sức hút rất lớn của các dòng xe ô tô điện VinFast, cũng như sự tiện dụng và linh hoạt của Chợ Tốt Xe trong mua bán xe ô tô điện VinFast.
Dạo quanh 1 vòng Chợ Tốt Xe, VinFast VF e34 lướt với số km chỉ vài ngàn km khá phổ biến. Cá biệt có những dòng xe siêu lướt với ODO chỉ từ 1900 – 2000 km và có giá bán từ 599 triệu đồng. Đây là mức giá khá phải chăng khi giá xe mới ký mua bán ở hiện tại đang niêm yết ở mức 690 triệu đồng.
Với các khách hàng đang tìm mua xe ô tô điện VinFast VF e34 sẽ có kha khá lựa chọn. Chúng ta có thể mua sẵn xe mới giao ngay thông qua đại lý tư nhân. Đây là những chiếc xe được bán ra chưa qua lăn bánh, nhưng vì lý do nào đó, chủ nhân không đăng ký biển số và chuyển nhượng ngay khi vừa nhận xe. Với trường hợp này, chúng ta sẽ có phần bị động vì không thể lựa chọn màu xe đúng ý, và giá xe có phần cao hơn thị trường.
Ngoài hình thức này, còn có một hình thức chuyển nhượng cọc xe ô tô điện VinFast VF e34 với giá trị chỉ từ 50 – 90 triệu đồng. Phần giá xe lăn bánh người mua xe sẽ chi trả tiếp tục cho nhà sản xuất vào khoảng 495 đến 550 triệu đồng, tùy thuộc vào số tiền đặt cọc trước đó. Cách này cũng sẽ tiết kiệm thời gian chờ đợi để giao xe hơn so với việc đặt cọc ở thời điểm này.
Và cuối cùng là cách mua bán xe ô tô điện VinFast VF e34 trực tiếp từ hãng. Lợi ích của cách này là chúng ta sẽ lựa chọn được màu sắc ưa thích, cùng hưởng đầy đủ các ích lợi từ chế độ hậu mãi, bảo hành… Chưa kể các phần quà mà VinFast dành tặng cho các khách hàng tiên phong trong lựa chọn các dòng xe ô tô điện VinFast ở thời điểm hiện tại.
Tất cả thông tin trên khách hàng đều có thể tìm thấy trên Chợ Tốt Xe. Ngoài thông tin mua bán của VinFast VF e34, khách hàng cũng dễ dàng tiếp cận được thông tin mua bán của 2 dòng xe cao cấp nhất là VF 8 và VF 9. Ngoài ra, các dòng xe ô tô điện tiếp theo từ VinFast cũng như các hãng xe khác cũng sẽ được cập nhật nhanh nhất trên Chợ Tốt Xe thời gian tới.
Xe ô tô điện VinFast sạc như thế nào?
Với vai trò là hãng xe ô tô điện tiên phong tại Việt Nam, VinFast tỏ ra khá am hiểu thị trường khi hạ tầng cơ sở sạc điện dành cho xe ô tô điện chưa có sẵn. Chính vì vậy các dòng xe ô tô điện của VinFast đều được cung cấp 2 lựa chọn về thiết bị sạc cá nhân, nhằm hỗ trợ khách hàng chủ động trong việc sạc chiếc xe của mình tại nhà.
Cụ thể như dòng xe ô tô VinFast VF e34, hãng xe Việt cung cấp cho khách hàng 1 bộ sạc di động Portable có công suất 3,5 kW hoặc 2,2 kW. Với bộ sạc di động này, khách hàng có thể sạc xe ở bất kỳ đâu có ổ cắm phù hợp. Đặc biệt ổ cắm điện phải có thiết kế tiếp địa, nhằm tránh rủi ro giật điện khi chiếc xe đang cắm sạc.
Bộ sạc di động là tiêu chuẩn thấp nhất khi thời gian sạc khá dài. Với VinFast VF e34, chủ nhân sử dụng bộ sạc di động công suất 3,5 kW có thể sạc pin từ 10% – 70% trong 7 tiếng. Trong khi bộ sạc 2,2 kW có thể khiến người dùng tốn mất 11 tiếng.
Bộ sạc thứ 2 mà chủ xe VinFast VF e34 có thể sạc tại nhà là bộ sạc treo tường Home Charger. Thiết bị này có thiết kế khá gọn và dễ dàng lắp cố định trên tường, gần với khu vực gara để xe trong nhà. Công suất của bộ sạc treo tường theo công bố đạt 7,4 kW và có thể sạc pin từ 10% – 70% chỉ khoảng 3 tiếng 15 phút.
Song song với 2 bộ sạc tại nhà, VinFast cũng triển khai đồng bộ các điểm sạc, và trạm sạc công cộng nhằm giúp khách hàng sẽ có trải nghiệm được trọn vẹn hơn. Theo kế hoạch, VinFast dự kiến xây dựng hơn 40.000 cổng sạc, đặt tại các vị trí thuận lợi như chung cư, trạm dừng chân trên cao tốc, trung tâm thương mại, tòa nhà văn phòng… và bao phủ khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam.
Tại các trạm sạc công cộng, VinFast cung cấp đến 4 loại trụ sạc tùy theo nhu cầu của người dùng và loại xe để sử dụng:
Trụ sạc thường ô tô AC 11 kW: Đây là loại cơ bản nhất, phù hợp với các khu vực chung cư, bãi đỗ xe qua đêm… khách hàng thường đậu đỗ xe suốt thời gian dài. Công suất của loại sạc này giúp thời gian sạc pin từ 10% – 70% mất khoảng 2 tiếng 10 phút.
Trụ sạc nhanh ô tô DC 30 kW: Loại cổng sạc này sẽ lắp đặt tại các trạm dừng chân, trung tâm thương mại, bãi đỗ xe tính lượt nhờ ưu điểm sạc nhanh. Thời gian sạc pin 10% – 70% chỉ mất khoảng 1 tiếng.
Trụ sạc nhanh ô tô DC 60 kW: Cổng sạc này phù hợp với các khu vực cây xăng, trạm dừng chân trên cao tốc, quốc lộ vì có khả năng sạc pin từ 10% – 70% chỉ mất khoảng 30 phút.
Trụ sạc siêu nhanh ô tô DC 250 kW: Loại sạc này có khả năng sạc trong 18 phút và quãng đường có thể đi được lên đến 180 km. Thử nghiệm trên áp dụng với mẫu xe có quãng đường sau sạc đầy có thể đi đến 285 km. Loại sạc này sẽ lắp đặt tại các trung tâm thương mại, cao tốc, quốc lộ, cây xăng, khu đô thị lớn.
Đây là thông số tiêu chuẩn với các loại xe có thể tiếp nhận công suất sạc trên. Nếu công suất sạc quá lớn với một chiếc xe ô tô điện VinFast có khả năng đáp ứng dòng sạc không cao bằng thì vẫn không phát huy hết chất lượng.
Hiện tại, các trụ sạc xe ô tô điện VinFast sử dụng công nghệ Autocharge. Tuy nhiên từ quý 3/2022, VinFast sẽ triển khai các trụ sạc sử dụng công nghệ Plug&Charge theo tiêu chuẩn quốc tế ISO-15118. Các cổng sạc cũng được thiết kế dạng cổng sạc DC theo tiêu chuẩn CCS 2 (Combined Charging System) và cổng sạc AC theo tiêu chuẩn Type 2 của Châu Âu.
Với các tiêu chuẩn và công nghệ quốc tế, không chỉ các dòng xe ô tô điện VinFast dễ dàng tiếp cận các thị trường xe ô tô điện phát triển trên thế giới, mà các hãng xe nước ngoài muốn phát triển các sản phẩm ô tô điện cũng sẽ dễ dàng tận dụng hệ thống trạm sạc có sẵn, do VinFast đầu tư cơ sở hạ tầng ban đầu.
Theo báo cáo mới nhất vào tháng 9/2021, VinFast đã triển khai lắp đặt hơn 10.000 cổng sạc tại 62/63 tỉnh thành tại Việt Nam. Trong khi đó, các khách hàng của hãng xe Việt tại Mỹ có thể sử dụng hệ thống hạ tầng trạm sạc từ đối tác Electrify America.
Hiện tại, đối tác của VinFast tại Mỹ có đến 800 trạm sạc ô tô điện với khoảng 3.500 cổng sạc. Đặc biệt, Electrify America có trụ sạc siêu nhanh công suất lớn nhất hiện nay lần lượt là 150 kW và 350 kW. Với trụ sạc công suất 350 kW, thời gian sạc đầy từ 0% – 100% chỉ từ 30 phút.
Xe ô tô điện VinFast đi được bao nhiêu km?
Hiện tại, VinFast đã công bố toàn bộ các dòng xe ô tô điện trải dài hầu như mọi phân khúc A-B-C-D-E, bao gồm 5 mẫu xe VF 5, VF 6, VF 7, VF 8, VF 9. Trong khi đó VinFast VF e34 vẫn là dòng xe SUV hạng C, đóng vai trò tiên phong của hãng. Tuy nhiên ở hiện tại, VinFast chỉ mới công bố thông số vận hành của 3 mẫu xe là VF e34, VF 8 và VF 9.
Cụ thể, mẫu xe ô tô điện VinFast VF e34 có quãng đường di chuyển tối đa là 285 km trong 1 lần sạc theo chuẩn NEDC. Xe có kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.300 x 1.768 x 1.613 (mm). Động cơ có công suất 147 mã lực và mô-men xoắn 242 Nm.
Mẫu xe ô tô điện VinFast VF8 có quãng đường di chuyển tối đa 460 km hoặc 510 km (tùy thuộc phiên bản pin). Kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4.750 x 1.900 x 1.660 (mm). Động cơ có công suất 402 mã lực và mô-men xoắn 640 Nm.
Mẫu xe ô tô điện VinFast VF 9 có cùng công suất và mô-men xoắn với mẫu VF 8. Tuy nhiên quãng đường mẫu xe này có thể di chuyển khá cao. Dòng SUV đầu bảng thuộc phân khúc E của VinFast có thể di chuyển lên đến 485 km hoặc 680 km (tùy thuộc phiên bản pin).
Ngoài ra, VinFast cũng là hãng xe ô tô điện áp dụng chính sách cho thuê pin độc đáo và đầu tiên trên thế giới. Với chính sách này, khách hàng không phải chịu rủi ro về pin. Thay vào đó, trong trường hợp pin hỏng/lỗi do Nhà sản xuất, hoặc khi dung lượng pin tối đa (SOH) dưới 70%, khách hàng sẽ được thay thế/bảo dưỡng/sửa chữa miễn phí pin cho thuê.
Hiện tại, chủ nhân mẫu xe VinFast VF e34 tại Việt nam sẽ được lựa chọn 2 gói thuê pin như sau:
Gói thuê pin linh hoạ giá 657.500 VNĐ/tháng tương ứng với quãng đường di chuyển tối đa 500 km/tháng. Trong trường hợp người dùng đi quá 500 km/tháng, phí thuê pin sẽ tính theo đơn giá 1.315 VNĐ/km vượt.
Gói thuê pin cố định giá 1.804.000 VNĐ/tháng. Đây là gói thuê pin phù hợp với khách hàng sử dụng xe thường xuyên, nhờ số km di chuyển không bị giới hạn bởi nhà sản xuất.
Qua các thông tin trên, chắc chắn các bạn đã phần nào tìm được giải đáp cho câu hỏi “Có nên mua ô tô điện VinFast?”
Ngày 22-4, Công ty VinFast cùng Công ty Chợ Tốt công bố triển khai chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện”. Tiếp nối thành công của chương trình “Thu cũ xe xăng – Đổi mới xe điện” từ cuối tháng 3, VinFast tiếp tục hợp tác Chợ Tốt trong chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện” sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội chuyển đổi từ xe xăng của tất cả các thương hiệu sang xe điện một cách dễ dàng với quyền lợi tối ưu. Các chủ sở hữu ô tô điện nếu muốn nâng cấp lên các dòng xe cao cấp hơn cũng sẽ có địa chỉ bán lại xe cũ tin cậy với mức giá được cam kết tốt nhất thị trường. Cụ thể, Chợ Tốt cam kết thu mua xe VinFast cũ tối đa 88% so với giá niêm yết, khách hàng hưởng thêm ưu đãi lãi suất “3 nhất” của VinFast, từ 22/4. Khi sử dụng dịch vụ này, người dùng sẽ được hưởng thêm chính sách ưu đãi lãi suất “3 nhất” mà hãng xe Việt đang áp dụng. Theo hãng, thời gian vay dài nhất đến 8 năm, giá trị vay lớn nhất đến 80% giá xe và lãi suất thấp nhất 5% trong 2 năm đầu, 8% trong 3 năm tiếp theo và 9,5% trong 3 năm cuối. Với khách hàng sở hữu ô tô xăng của các thương hiệu khác, Chợ Tốt cũng cam kết thu mua với mức giá minh bạch so với thị trường, cung cấp dịch vụ tận nơi hoặc trực tiếp tại các showroom chỉ định của VinFast, giúp khách hàng thuận tiện và nhanh chóng trong việc bán xe xăng cũ, đổi sang xe điện VinFast mới. Yếu tố này […]
Ngày 22-4, Công ty VinFast cùng Công ty Chợ Tốt công bố triển khai chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện”. Tiếp nối thành công của chương trình “Thu cũ xe xăng – Đổi mới xe điện” từ cuối tháng 3, VinFast tiếp tục hợp tác Chợ Tốt trong chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện” sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội chuyển đổi từ xe xăng của tất cả các thương hiệu sang xe điện một cách dễ dàng với quyền lợi tối ưu. Các chủ sở hữu ô tô điện nếu muốn nâng cấp lên các dòng xe cao cấp hơn cũng sẽ có địa chỉ bán lại xe cũ tin cậy với mức giá được cam kết tốt nhất thị trường. Cụ thể, Chợ Tốt cam kết thu mua xe VinFast cũ tối đa 88% so với giá niêm yết, khách hàng hưởng thêm ưu đãi lãi suất “3 nhất” của VinFast, từ 22/4. Khi sử dụng dịch vụ này, người dùng sẽ được hưởng thêm chính sách ưu đãi lãi suất “3 nhất” mà hãng xe Việt đang áp dụng. Theo hãng, thời gian vay dài nhất đến 8 năm, giá trị vay lớn nhất đến 80% giá xe và lãi suất thấp nhất 5% trong 2 năm đầu, 8% trong 3 năm tiếp theo và 9,5% trong 3 năm cuối. Với khách hàng sở hữu ô tô xăng của các thương hiệu khác, Chợ Tốt cũng cam kết thu mua với mức giá minh bạch so với thị trường, cung cấp dịch vụ tận nơi hoặc trực tiếp tại các showroom chỉ định của VinFast, giúp khách hàng thuận tiện và nhanh chóng trong việc bán xe xăng cũ, đổi sang xe điện VinFast mới. Yếu tố này […]
Camry là mẫu xe sedan hạng sang đến từ thương hiệu đình đám Toyota, Toyota Camry là xe sedan thuộc top những dòng xe bán chạy nhất tại Mỹ. Camry được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất cao cấp. Tuy vậy, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến dòng xe này như Camry LE là gì, hay nên mua xe Camry bản nào,… Hãy cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu về dòng xe Toyota Camry nhập khẩu Mỹ và so sánh các phiên bản Camry LE, SE và XL để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này ngay sau đây. Xe Camry nhập Mỹ Các phiên bản nhập từ Mỹ của Toyota Camry có vẻ ngoài cực kỳ nổi bật và khác biệt với kích thước tổng thể lần lượt là 4895 x 1839 x 1445 mm và 4879 x 1839 x 1445 mm. Xe thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên nhờ thiết kế mới vô cùng độc đáo. Xe Camry nhập Mỹ có đến 10 màu sắc để người dùng lựa chọn gồm: Đen, Xanh Crush, Xanh, Galactic Aqua Mica, Đỏ Ruby, Predawn Gray Mica , Nâu Stone, Bạc Celestial Metallic, Ngọc Trai Wind Chill , Trắng Super. Với giá bán xấp xỉ 2,5 tỷ đồng, về thiết kế nội thất Toyota Camry bản nhập Mỹ không có nhiều khác biệt so với bản nhập Thái Lan. Phần lưới tản nhiệt mở rộng với nhiều thanh ngang mang dáng vẻ góc cạnh, cụm đèn pha full-LED với miếng nhựa cam đặc trưng của các dòng xe sản xuất tại Mỹ. Logo 3D với hệ thống radar phía trong hỗ trợ hệ thống cảnh báo va chạm. Tuy nhiên Camry nhập Mỹ […]
Camry là mẫu xe sedan hạng sang đến từ thương hiệu đình đám Toyota, Toyota Camry là xe sedan thuộc top những dòng xe bán chạy nhất tại Mỹ. Camry được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất cao cấp. Tuy vậy, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến dòng xe này như Camry LE là gì, hay nên mua xe Camry bản nào,… Hãy cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu về dòng xe Toyota Camry nhập khẩu Mỹ và so sánh các phiên bản Camry LE, SE và XL để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này ngay sau đây. Xe Camry nhập Mỹ Các phiên bản nhập từ Mỹ của Toyota Camry có vẻ ngoài cực kỳ nổi bật và khác biệt với kích thước tổng thể lần lượt là 4895 x 1839 x 1445 mm và 4879 x 1839 x 1445 mm. Xe thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên nhờ thiết kế mới vô cùng độc đáo. Xe Camry nhập Mỹ có đến 10 màu sắc để người dùng lựa chọn gồm: Đen, Xanh Crush, Xanh, Galactic Aqua Mica, Đỏ Ruby, Predawn Gray Mica , Nâu Stone, Bạc Celestial Metallic, Ngọc Trai Wind Chill , Trắng Super. Với giá bán xấp xỉ 2,5 tỷ đồng, về thiết kế nội thất Toyota Camry bản nhập Mỹ không có nhiều khác biệt so với bản nhập Thái Lan. Phần lưới tản nhiệt mở rộng với nhiều thanh ngang mang dáng vẻ góc cạnh, cụm đèn pha full-LED với miếng nhựa cam đặc trưng của các dòng xe sản xuất tại Mỹ. Logo 3D với hệ thống radar phía trong hỗ trợ hệ thống cảnh báo va chạm. Tuy nhiên Camry nhập Mỹ […]
Mitsubishi Xpander là mẫu xe 7 chỗ thuộc phân khúc MPV cỡ nhỏ, có mặt tại thị trường Việt vào cuối năm 2018 và nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách. Sự có mặt của Xpander không chỉ ảnh hưởng đến các đối thủ cùng dòng MVP mà còn đe dọa đến những mẫu xe khác trong cùng tầm giá, trong đó có “ông lớn” Toyota Vios – mẫu sedan hạng B 5 chỗ ngồi mang thương hiệu Toyota sở hữu nhiều ưu điểm phù hợp tuyến đường đô thị, động cơ bền bỉ, chi phí vận hành thấp. Hãy cùng Chợ Tốt Xe so sánh Vios và Xpander để có cái nhìn tổng thể về 2 dòng xe này. So sánh Vios và Xpander về giá bán Mặc dù cả hai không cùng phân khúc, một bên là MPV cỡ nhỏ 7 chỗ và một bên là sedan hạng B 5 chỗ. Nhưng Toyota Vios và Mitsubishi Xpander lại tạo ra một cuộc rượt đuổi về doanh số khốc liệt trên thị trường xe hơi Việt bởi có cùng mức giá, tiện nghi và công nghệ hiện đại. Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT […]
Mitsubishi Xpander là mẫu xe 7 chỗ thuộc phân khúc MPV cỡ nhỏ, có mặt tại thị trường Việt vào cuối năm 2018 và nhanh chóng trở thành mẫu xe ăn khách. Sự có mặt của Xpander không chỉ ảnh hưởng đến các đối thủ cùng dòng MVP mà còn đe dọa đến những mẫu xe khác trong cùng tầm giá, trong đó có “ông lớn” Toyota Vios – mẫu sedan hạng B 5 chỗ ngồi mang thương hiệu Toyota sở hữu nhiều ưu điểm phù hợp tuyến đường đô thị, động cơ bền bỉ, chi phí vận hành thấp. Hãy cùng Chợ Tốt Xe so sánh Vios và Xpander để có cái nhìn tổng thể về 2 dòng xe này. So sánh Vios và Xpander về giá bán Mặc dù cả hai không cùng phân khúc, một bên là MPV cỡ nhỏ 7 chỗ và một bên là sedan hạng B 5 chỗ. Nhưng Toyota Vios và Mitsubishi Xpander lại tạo ra một cuộc rượt đuổi về doanh số khốc liệt trên thị trường xe hơi Việt bởi có cùng mức giá, tiện nghi và công nghệ hiện đại. Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, Mitsubishi Xpander có tất cả 3 phiên bản, gồm Xpander MT (lắp ráp), Xpander AT và AT […]
Giữa hàng loạt những thương hiệu ô tô thì Mazda 3 và Toyota Vios là 2 mẫu sedan bán chạy tại thị trường Việt hiện nay. Tuy nằm trong 2 phân khúc khác nhau khi Vios thuộc sedan hạng B, Mazda 3 thuộc sedan hạng C. Nhưng Mazda 3 và Vios là hai mẫu xe được đưa ra so sánh mỗi khi người mua có ý định chọn một chiếc sedan 5 chỗ cho gia đình bởi thiết kế đẹp mắt, tính năng sử dụng và chất lượng của cả 2 dòng xe. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Mazda 3 và Vios để có cái nhìn tổng thể hơn! So sánh Mazda 3 và Vios về giá bán Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên bản khác nhau, cụ thể như sau: Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, Mazda 3 được phân phối chính hãng tại Việt Nam với 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau: Phiên bản Mazda 3 Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) 1.5 Deluxe 669.000.000 771.617.000 758.237.000 739.237.000 Sport 1.5 Luxury 699.000.000 805.217.000 791.237.000 […]
Giữa hàng loạt những thương hiệu ô tô thì Mazda 3 và Toyota Vios là 2 mẫu sedan bán chạy tại thị trường Việt hiện nay. Tuy nằm trong 2 phân khúc khác nhau khi Vios thuộc sedan hạng B, Mazda 3 thuộc sedan hạng C. Nhưng Mazda 3 và Vios là hai mẫu xe được đưa ra so sánh mỗi khi người mua có ý định chọn một chiếc sedan 5 chỗ cho gia đình bởi thiết kế đẹp mắt, tính năng sử dụng và chất lượng của cả 2 dòng xe. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Mazda 3 và Vios để có cái nhìn tổng thể hơn! So sánh Mazda 3 và Vios về giá bán Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên bản khác nhau, cụ thể như sau: Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, Mazda 3 được phân phối chính hãng tại Việt Nam với 5 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau: Phiên bản Mazda 3 Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) 1.5 Deluxe 669.000.000 771.617.000 758.237.000 739.237.000 Sport 1.5 Luxury 699.000.000 805.217.000 791.237.000 […]
Toyota Vios được đánh giá là một trong những dòng được nhiều khách hàng ưa chuộng. Xuất phát từ thương hiệu ô tô Toyota nổi tiếng toàn cầu, mức giá hợp lý ở ngân sách tầm trung, giá trị sử dụng bền bỉ và phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt, nhiều năm liền Vios luôn có mặt trong danh sách xe ô tô bán chạy nhất. Nhiều phiên bản để đa dạng hóa lựa chọn khách hàng cũng là một ưu điểm của dòng xe này. Hãy so sánh các phiên bản Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về từng phiên bản! So sánh giá các phiên bản Vios Với nhiều tính năng để khách hàng lựa chọn, mỗi phiên bản của Vios đều có sự cải tiến và mang đặc điểm riêng đảm bảo sự tiện nghi với từng mức giá khác nhau. Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 So sánh các phiên bản Vios về hộp số Trước tiên là phiên bản số sàn Vios 1.5E MT, sở hữu các trang bị cơ bản nhưng có khả năng vận hành ổn định, tiết kiệm cao. Vios 1.5E MT có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí. Kế tiếp là phiên […]
Toyota Vios được đánh giá là một trong những dòng được nhiều khách hàng ưa chuộng. Xuất phát từ thương hiệu ô tô Toyota nổi tiếng toàn cầu, mức giá hợp lý ở ngân sách tầm trung, giá trị sử dụng bền bỉ và phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt, nhiều năm liền Vios luôn có mặt trong danh sách xe ô tô bán chạy nhất. Nhiều phiên bản để đa dạng hóa lựa chọn khách hàng cũng là một ưu điểm của dòng xe này. Hãy so sánh các phiên bản Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về từng phiên bản! So sánh giá các phiên bản Vios Với nhiều tính năng để khách hàng lựa chọn, mỗi phiên bản của Vios đều có sự cải tiến và mang đặc điểm riêng đảm bảo sự tiện nghi với từng mức giá khác nhau. Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 So sánh các phiên bản Vios về hộp số Trước tiên là phiên bản số sàn Vios 1.5E MT, sở hữu các trang bị cơ bản nhưng có khả năng vận hành ổn định, tiết kiệm cao. Vios 1.5E MT có 2 bản là xe 3 túi khí và 7 túi khí. Kế tiếp là phiên […]