Mục lục
Việc phân vân giữa Kia Sedona máy dầu và máy xăng là khá dễ hiểu bởi người mua luôn muốn sự lựa chọn tốt nhất. Mỗi phiên bản lại cho thấy ưu nhược điểm riêng của mình để chinh phục từng đối tượng khách hàng riêng. Để giúp những người mua đang cân nhắc giữa Kia Sedona máy dầu hay máy xăng có được quyết định phù hợp nhất, Chợ Tốt Xe sẽ tiến hành đánh giá hai phiên bản động cơ này.
Kia Sedona giới thiệu ra trên thị trường với hai dạng động cơ 2.2 máy dầu và 3.3 máy xăng.
Xét về thiết kế ngoại thì thì hai phiên bản xe Sedona máy dầu và máy xăng dường như là tương đồng hoàn toàn về kích thước 5.115 x 1.985 x 1.755 mm, chiều dài cơ sở 3.060 mm, khoảng sáng gầm xe 163 cm.
Trang bị bên ngoài xe ô tô Kia Sedona đầy đủ với nhiều cải tiến, bao gồm: Đèn pha tự động; Đèn LED chạy ban ngày; Cụm đèn sau và đèn sương mù dạng LED; Cánh hướng gió tích hợp đèn phanh lắp trên cao; Giá đỡ hành lý trên mui xe; Nẹp logo cốp sau mạ Chrome; Cần gạt mưa trước lưỡi dạng mềm; Gương chiếu hậu ngoài chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ.
Về nội thất thì Kia Sedona máy xăng và máy dầu đều được trang bị nội thất hiện đại, sang trọng:
Tham khảo các mẫu xe Kia Sedona tại Chợ Tốt Xe:
Cả hai bản xe ô tô Kia Sedona máy dầu 2.2 Luxury và Sedona xăng 3.3 Premium đều được trang bị an toàn cao cấp.
Đánh giá xe ô tô Kia Sedona máy dầu và máy xăng về sự khác biệt giữa mức giá, động cơ và tiêu hao nhiên liệu để biết chiếc xe nào vượt trội hơn.
Nếu như giá bán xe ô tô hiện nay trên thị trường của Sedona 2.2 Luxury máy dầu 2020 là 1.209.000.000 đồng thì Sedona 3.3 Premium máy xăng 2020 lại có giá 1.429.000.000 đồng. Mức chênh lệch 400 triệu khá đáng kể, chính điều này đã ảnh hưởng đến quyết định mua bán của hai dòng xe này. Thực tế 400 triệu chênh lệch là đó bạn có thể mua thêm được 1 chiếc xe hạng A để dùng hoặc mua xe ô tô cũ. Xét về mức giá thì bản máy dầu xuất sắc dành về 1 điểm.
THÔNG SỐ | Sedona 2.2 Luxury máy dầu | Sedona 3.3 Premium máy xăng |
Dung tích động cơ | Dầu 2.2L | Xăng Lambda 3.3L |
Công suất cực đại | 197 mã lực tại 3800 vòng/phút | 266 mã lực tại 6400 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 440Nm tại 1750- 2750 vòng/phút | 318Nm tại 5200 vòng/phút |
Hộp số | 8 cấp | 6 cấp |
Bảng 1 – Bảng so sánh động cơ Sedona máy dầu và máy xăng
Từ đây có thể thấy rằng bản Sedona máy xăng có sức mạnh động cơ lớn hơn, tốc độ bốc hơn so với động cơ dầu. Và theo đánh giá của người dùng thì máy xăng cũng chạy êm ái hơn, ít tiếng ồn. Vậy xét về sức mạnh động cơ thì bản xăng xuất sắc nhận phần thắng về mình.
Mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy dầu so với máy xăng thì ít hơn, tiết kiệm hơn nhiều. Với động cơ dầu 2.2 L thì theo ước tính của người tiêu dùng chỉ hết khoảng 8.5L/Km, khá là tiết kiệm, trong khi giá dầu cũng rẻ hơn xăng trên thị trường.
Còn mức tiêu hao nhiên liệu Kia Sedona máy xăng ước tính khoảng tầm 13L/km, mặc dù mức nhiên liệu này cũng khá tiết kiệm. Tuy nhiên để so với bản máy dầu thì máy xăng lại thua 1 điểm về khả năng tiêu hao nhiên liệu nữa rồi.
Vậy nên mua Sedona máy dầu hay máy xăng sau khi đã đánh giá chi tiết về những điểm giống và khác nhau giữa hai dòng xe này. Thực tế thì cả hai phiên bản đều chứng minh được ưu thế của mình và khá là ổn.
Với sức mạnh động cơ lớn Kia Sedona máy xăng thích hợp với những người yêu thích tốc độ hoặc phải di chuyển trên những đoạn đường dốc.
Còn Kia Sedona máy dầu lại khẳng định ưu thế về giá cả, mức tiêu hao nhiên liệu. Thực tế một điều thì hiện nay Sedona máy dầu được bán ra rất nhiều với ước tính khoảng gần 80% doanh số, chứng tỏ người dùng khá ưa chuộng kiểu động cơ này. Hơn nữa, đa phần người tiêu dùng đều phải thừa nhận rằng mặc dù giá mua mới thấp hơn nhưng giá bán lại của xe Kia Sedona cũ bản máy dầu lại cao hơn và dễ bán hơn bản xăng.
Như vậy đưa ra quyết định chọn mua bản Sedona máy dầu hay máy xăng sẽ phụ thuộc nhiều vào khả năng đầu tư, sở thích, nhu cầu của mỗi người. Hy vọng với những đánh giá trên của Chợ Tốt Xe sẽ giúp khách hàng dễ dàng so sánh để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Tìm thông tin mua xe ô tô Kia Sedona máy dầu mới và cũ uy tín, chất lượng, truy cập Chợ Tốt Xe ngay thôi!