So sánh Xpander và XL7 2023: Ai mạnh hơn trong cuộc đua?

Tham gia từ: 5 years trước

04/05/2021

Cuộc chạm trán của Mitsubishi Xpander 2020 và Suzuki XL7 2020 cho thấy được chiến lược cạnh tranh lớn của hai hãng xe chất lượng của Nhật Bản. Được người dùng đánh giá cao, hai MPV 7 mỗi người một phong cách chiếm trọn tình cảm của khách hàng trung thành. Nếu XL7 có hơi hướng mạnh mẽ của SUV thì Xpander lại mang tới thiết kế nổi trội, tinh tế.

So sánh Xpander và XL7
So sánh Xpander và XL7

Giới thiệu sơ lược về hai dòng xe

Mitsubishi và Suzuki là hai hãng xe ô tô Nhật nổi tiếng trên thị trường, nhận được nhiều sự lựa chọn của khách hàng nhờ vào sự bền bỉ, chất lượng vượt trội. Không khó hiểu khi người dùng luôn so sánh Xpander và XL7 2020 với nhau bởi mức giá bán gần như nằm trong tầm phân vân của họ.  

PHIÊN BẢNMỨC GIÁ NIÊM YẾT (TRIỆU ĐỒNG)
Mitsubishi Xpander MT 2020 555
Mitsubishi Xpander AT 2020 630
Suzuki XL7 2020589

Bảng 1 – Bảng so sánh giá cả của Xpander và XL7 2020

Tham khảo giá xe Mitsubishi Xpander 2020 tại Chợ Tốt Xe:

Đã sử dụng
505.000.000 đ
56 phút trước Quận Bình Thạnh
Đã sử dụng
505.000.000 đ
1 giờ trước Quận 5
Đã sử dụng
475.000.000 đ
1 giờ trước Quận Tân Bình
Đã sử dụng
439.000.000 đ
1 giờ trước Thành phố Thuận An
Đã sử dụng
485.000.000 đ
2 giờ trước Quận 12
Đã sử dụng
475.000.000 đ
4 giờ trước Quận 12

So sánh Xpander và XL7

So sánh ngoại thất của Xpander và XL7 2020

So sánh Xpander và XL7 về kích thước thì có thể thấy Xpander trội hơn đối thủ của mình về chiều dài và chiều rộng 4475 x 1750 x 1700 mm, chiều dài cơ sở 2775 mm và khoảng sáng gầm 205 mm. Còn XL7 lại có ưu điểm về chiều cao lần lượt 4450 x 1775 x 1710 mm, chiều dài cơ sở 2740 mm, khoảng sáng gầm 200 mm.

Phần đầu xe của Mitsubishi Xpander 2020 đã có nhiều sự tinh chỉnh để tạo ấn tượng cho khách hàng với lưới tản nhiệt 2 thanh ngang (bản cũ có 3 thanh) được mạ chrome sáng. Cụm đèn pha Led sắc sảo, mang tới khả năng quan sát cao. Dải Led ngày tạo sự thống nhất, liền mạch cho tổng thể xe. Phần lưới tản nhiệt của XL7 2020 được mở rộng hơn, kiểu mắt xích được sơn đen. Cản trước được thiết kế lớn hơn, mạnh mẽ, đậm chất SUV hơn Xpander.

Dễ dàng nhận thấy thiết kế phần thân của Xpander khá hiền so với vẻ dữ dằn của XL7. Xpander trang bị bộ mâm 5 chấu 16 inch, gương chiếu hậu và tay nắm cửa đều được mạ chrome sang trọng. Suzuki XL7 2020 cũng có bộ mâm kích thước 16 inch với cấu tạo khá phức tạp, vòm bánh xe sơn nhựa cứng đen tăng độ cứng cáp, mạnh mẽ hơn, gương chiếu hậu sơn cùng màu thân xe, tay nắm cửa mạ chrome.

Cả Xpander và XL7 đều có cụm đèn hậu tạo hình chữ L sắc nét, Xpander có trang bị thêm cần gạt mưa và đèn phanh đặt lên cao hơn. Riêng XL7 có cụm đèn nối liền bởi dải chrome đẹp mắt, cản sau chắc chắn, đèn phản quang đặt dọc ấn tượng. 

Ngoại thất ấn tượng  xe Xpander 2020
Ngoại thất ấn tượng xe Xpander 2020

So sánh nội thất, tiện ích của Xpander và XL7 2020

So sánh Xpander 2020 và XL7 2020 về nội thất, người dùng đánh giá cao những nỗ lực cải tiến của Mitsubishi hơn so với Suzuki. 

Xpander 2020 thay đổi màn hình 6.5 inch cũ bằng 7 inch lớn hơn, hiển thị tốt, các chi tiết ở phần khoang lái đều được thay đổi theo thị hiếu khách hàng hơn nhất là phần vân carbon thay cho vân giả gỗ. Vô lăng bọc da 3 chấu với các phím chức năng được tích hợp hiện đại. Hệ thống ghế bọc bọc nỉ cao cấp, có tùy chọn bọc da để lựa chọn, khoảng cách giữa các hàng ghế rộng rãi, cảm giác ngồi thoải mái.

Nội thất sang trọng của Xpander 2020
Nội thất sang trọng của Xpander 2020

XL7 2020 gây ấn tượng mạnh với màn hình cảm ứng kích thước 10 inch, vô lăng dạng D-Cut thể thao bọc da mềm mại. Về phần thiết kế hệ thống ghế thì XL7 lại có phần yếu thế hơn đối thủ của mình khi ghế chỉ được bọc nỉ thông thường có pha một chút da. Khoảng cách giữa 3 hàng ghế ngồi cũng không thực sự thoải mái. 

Nội thất vừa đủ, bố trí hợp lý của XL7 2020
Nội thất vừa đủ, bố trí hợp lý của XL7 2020

Về tiện ích trên xe Mitsubishi Xpander 2020 kết nối Apple CarPlay và Android Auto tiện lợi và hiện đại. Kết nối USB, AUX, FM, Bluetooth đầy đủ cho phần tiện ích. Điều hòa 2 dàn lạnh tự động hiện đại cùng hệ thống âm thanh 6 loa cho bạn thỏa sức tận hưởng không khí âm nhạc tuyệt vời. 

Suzuki XL7 2020 trang bị kết nối Apple CarPlay, Android Auto, kết nối Radio, USB, Bluetooth, điều hòa 2 dàn lạnh, bệ tỳ tay hàng ghế trước, kính lái 1 chạm và 2 khe cắm thẻ nhớ SD tiện lợi. Chiếc MPV lai SUV này tạo niềm yêu thích với hệ thống 6 loa chất lượng. 

So sánh động cơ vận hành, trang bị an toàn của Xpander và XL7 2020

Mitsubishi Xpander 2020 sử dụng động cơ 1.5L cho công suất 104 mã lực và mô men xoắn cực đại 141 Nm đi kèm tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Xpander vận hành êm ái, cách âm cực kỳ tốt, xe linh hoạt dễ dàng di chuyển ở đô thị, nơi có khoảng không gian hẹp. Phần gầm cao giúp xe di chuyển êm trên các địa hình khó nhằn ở nước ta.  

Còn Suzuki XL7 2020 trang bị khối động cơ KB15 dung tích 1.5L cho công suất 103 mã lực và mô men xoắn 138 Nm, hộp số tự động 4 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Xe vận hành ổn định, đặc biệt là ở phần thiết kế vô lăng, cảm giác tay lái đầm chắc mang tới sự thích thú cho  tài xế.

Cấu tạo động cơ của Xpander và XL7 2020
Cấu tạo động cơ của Xpander và XL7 2020

So sánh xe Xpander và XL7 về trang bị an toàn dễ thấy cả hai hãng đều khá đầu tư cho công nghệ trên xe. 

THÔNG SỐ MITSUBISHI XPANDER 2020SUZUKI XL7 2020
Chống bó cứng phanh 
Phân phối lực phanh điện tử Không
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp 
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống khởi hành ngang dốc 
Hệ thống kiểm soát lực kéo 
Khoá cửa từ xa 
Cảnh báo phanh khẩn cấp 
Túi khí22
Camera lùi
Cảm biến lùiKhông
Khóa trẻ em Isofix

Bảng 2 – Bảng so sánh trang bị an toàn của Xpander và XL7 2020 

So sánh thông số kỹ thuật của Xpander và XL7 2020 

THÔNG SỐ KỸ THUẬTMITSUBISHI XPANDER 2020SUZUKI XL7 2020
Số chỗ ngồi77
Kích thước mm 4475 x 1750 x 17004.450 x 1.775 x 1.710
chiều dài cơ sở mm27752740
Khoảng sáng gầm xe mm 205200
Bán kính vòng quay mm52005100
Kích thước mâm 16 inch16 inch
Chất liệu ghếNỉ cao cấp (có tùy chọn da)Nỉ
Màn hình cảm ứng7 inch10 inch
Hệ thống loa6 loa6 loa
Động cơXăng 1.5LXăng 1.5L KB15
Công suất (mã lực)104103
Mô men xoắn (Nm)141138
Hộp sốTự động 4 cấp – số sàn 5 cấpTự động 4 cấp
Dẫn độngCầu trướcCầu trước
Dung tích bình nhiên liệu (L)4545
Túi khí22

Bảng 3 – Bảng so sánh TSKT của Xpander và XL7 2020

Hy vọng với những so sánh Xpander và XL7 2020 sẽ cho bạn đọc cái nhìn toàn diện nhất về hai dòng xe này để đưa ra lựa chọn hợp lý nhất, phù hợp nhất với nhu cầu và sở thích. Chúc bạn tìm được một chiếc xe chất lượng làm bạn đồng hành bền bỉ, tuyệt vời.

Tìm mua ô tô Mitsubishi Xpander tại Chợ Tốt Xe, uy tín, chất lượng hàng đầu hiện nay!

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm