So sánh Nissan Grand Livina và Toyota Innova: chọn xe 7 chỗ nào?

Tham gia từ: 1 year trước

16/09/2023

Trong khoảng thời gian từ năm 2006, Toyota Innova và Nissan Grand Livina là 2 trong số những dòng xe gia đình 7 chỗ nằm trong danh sách những mẫu xe bán chạy nhất trên thị trường. Grand Livina là mẫu xe chiến lược của Nissan nhằm cạnh tranh với Innova. Mặc dù hiện nay đã ngừng phân phối chính hãng tại Việt Nam nhưng Grand Livina vẫn cực nổi bật trong dòng xe 7 chỗ đã qua sử dụng. Hãy cùng so sánh Nissan Grand Livina và Toyota Innova để xem 2 dòng xe này có gì khác biệt!

Giới thiệu chung

Nissan Grand Livina là mẫu xe gia đình 7 chỗ được Nissan giới thiệu lần đầu tiên tại Malaysia vào năm 2007. Dòng xe này được xem là huyền thoại một thời với hình ảnh bền bỉ, là xe chuyên dụng cho các gia đình đông người đi du lịch cũng như chạy dịch vụ. Grand Livina do các nhà nhập khẩu không chính hãng đưa về thị trường Việt Nam chủ yếu mang động cơ 1.8L với hộp số sàn hoặc hộp số tự động.

so sanh nissan grand livina va toyota innova 1
Nissan Grand Livina là mẫu xe chiến lược của Nissan nhằm cạnh tranh với Innova

Toyota Innova được ra mắt vào năm 2006 và nhanh chóng trở thành mẫu MPV 7 chỗ cỡ trung đạt được doanh số khủng tại Việt Nam. Nhưng từ khi Mitsubishi Xpander xuất hiện thì Innova bị tụt mất ngôi vương của mình vào tay đàn em. Tuy nhiên, cho đến nay thì Toyota Innova vẫn là mẫu MPV được ưa chuộng và bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam. 

So sánh Grand Livina và Innova về ngoại thất

Ngoại hình của Grand Livina giúp khách hàng dễ dàng nhận thấy được đối tượng khách hàng mà xe muốn nhắm đến là những gia đình nhỏ. Grand Livina có kích thước tổng thể chiều dài, rộng cao lần lượt là 4.420×1.690×1.591 mm, với kích thước này so với đối thủ Innova thì Grand Livina không cao to bề thế bằng nên sẽ tiện dụng hơn với các thành viên nhỏ trong gia đình và người lớn tuổi. 

Ngoại thất của xe mang thiết kế đặc trưng của xe Nhật là đơn giản và dễ nhìn. Các đường nét trên thân xe được thiết kế chỉnh chu gọn gàng và hầu như không có chi tiết thừa, đặc biệt là thân xe kiểu liền khối như trên xe sedan nên cho cảm giác chắc chắn hơn. 

so sanh nissan grand livina va toyota innova 2
Ngoại thất Grand Livina mang thiết kế đặc trưng của xe Nhật đơn giản và dễ nhìn

Phần đầu xe Nissan Grand Livina nổi bật với cụm đèn pha Halogen cỡ lớn cùng với lưới tản nhiệt liền mạch. Nắp capo tạo điểm nhất cho xe với 2 đường dập chìm tạo cảm giác cứng cáp. 

Đuôi xe được thiết kế khá gọn gàng với cụm đèn hậu có kích thước vừa phải, dễ nhìn. Grand Livina trang bị bộ vành hợp kim nhôm đúc 5 chấu với đường kích 15 inch cùng lốp xe có kích thước 185/65R15.

So với Grand Livina, Toyota Innova sở hữu diện mạo được đánh giá là có nhiều điểm nhấn hiện đại và bắt mắt hơn với những đường nét thiết kế nhẹ nhàng, thanh lịch. Nhìn từ chính diện, Innova thu hút người nhìn với lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng, các thanh ngang bên trong được sơn đen bóng toàn bộ. Ở cạnh dưới chạy viền đường crom to bản tạo nên sự tương phản nổi bật, đồng thời tăng thêm cảm giác cứng cáp và vững chãi.

so sanh nissan grand livina va toyota innova 3
Toyota Innova sở hữu ngoại hình hiện đại, trẻ trung

Cụm đèn trước của Innova có kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt, có thêm đường viền crom bao bọc giúp cho “ánh nhìn” càng thêm sắc sảo. Bộ đèn LED định vị ban ngày được thiết kế khá đẹp mắt, đèn báo rẽ tách rời cụm đèn chính hạ xuống thấp.

Với dáng vóc to mang đến cho Innova một không gian bên trong nội thất rộng rãi. Tay nắm cửa xe được mạ crom sang trọng, gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Toyota Innova trang bị bộ mâm 17 inch kèm bộ lốp 215/65R16 trên phiên bản 2.0V, với các phiên bản còn lại thì sở hữu bộ mâm 16 inch với lốp 205/65R16. Phần đuôi xe với thiết kế cụm đèn hậu chữ L ngược trông như cặp răng nanh là điểm nhấn chính. 

So sánh nội thất, tiện nghi

So với Innova, nội thất của Nissan Grand Livina được đánh giá cao hơn với thiết kế phần tablo khá gọn và chỉnh chu. Màu sắc nội thất của Grand Livina được phối một cách hài hoà giúp người dùng có cảm giác thoải mái và ấm cúng. Vô lăng của xe khá to hơn so với thiết kế phần tablo nhưng mang lại cảm giác chắc chắn, cứng cáp.

Cụm đồng hồ trung tâm trên Grand Livina với 3 vòng tròn báo vòng tua máy, tốc độ xe và lượng xăng trong bình chứa. Cửa gió điều hoà được đính 1 vòng tròn mạ crom trông điệu đà. Ghế ngồi trên xe còn có thêm tuỳ chọn bọc da khi khách hàng chọn mua mẫu Grand Livina với hộp số AT. Nissan tận dụng tối đa mọi không gian cũng như hình thức để làm tăng không gian để đồ. Hàng ghế thứ 2 có thể gập xuống theo tỉ lệ 40/60 và hàng ghế thứ 3 có thể gập xuống tới 50/50. Như vậy nếu gập ghế của 2 hàng ghế sau cùng xuống tối đa thì chúng ta sẽ có một khoang để đồ thoải mái. 

Đối với Innova, thiết kế nội thất của Innova chủ yếu tập trung vào tính thực dụng. Chất liệu sử dụng trong xe là nhựa nhưng có thêm ốp gỗ và những đường viền mạ bạc trang trí giúp tăng thêm cảm giác sang trọng.

so sanh nissan grand livina va toyota innova 4
Nội thất của Innova tập trung vào tính thực dụng

Khu vực lái của Toyota Innova được thiết kế đơn giản, chức năng đủ dùng. Vô lăng 4 chấu nam tính có thể điều chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng còn được tích hợp các phím điều khiển, ở phiên bản 2.0G được trang bị vô lăng bọc da – ốp gỗ. Bảng đồng hồ sau vô lăng sử dụng dạng Optrition, có màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch cho giao diện ưa nhìn. 

Hàng ghế thứ hai trên Innova có sự khác biệt giữa phiên bản cao cấp và các phiên bản còn lại. Trên Innova phiên bản 2.0V hàng ghế thứ 2 có 2 ghế ngồi độc lập, để trống ở giữa, ghế có thể chỉnh tay 4 hướng và có thể gập mang đến cho khách hàng trải nghiệm cao cấp hơn. Đối với các phiên bản còn lại, ghế ngồi đều ở dạng truyền thống. Hàng ghế thứ 2 là một băng ghế dài với 2 tựa đầu chính và 1 tựa đầu phụ nhỏ ở giữa, có thể gập tỷ lệ 6:4. 

Hệ thống giải trí trên Grand Livina được trang bị đủ dùng với đầu CD và Radio FM/AM cùng 6 loa bố trí xung quanh xe. Phía dưới là 3 núm điều chỉnh hệ thống điều hoà không khí, bố trí cân đối.

Trong khi đó, trên Innova được trang bị màn hình cảm ứng 8 inch cùng hệ thống âm thanh 6 loa. Tất cả các phiên bản đều được hỗ trợ tính năng kết nối điện thoại thông minh, có đầy đủ kết nối AUX, USB, Bluetooth,…

So sánh động cơ Innova và Livina

Nissan Grand Livina được trang bị động cơ có dung tích vừa phải 1.8L có tỉ số nén là 9:9:1 cùng hệ thống phun xăng điện tử. Động cơ đạt công suất cực đại 125 mã lực tại vòng tua 4.800 vòng/phút. Nissan trang bị cho Grand Livina hệ thống treo trước độc lập kiểu thanh chống MacPherson và hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Xe cũng đạt tiêu chuẩn khí thải Euro III, trong khi Innova chỉ đạt tiêu chuẩn khí thải Euro II.

Toyota Innova sử dụng động cơ 2.0L 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I cho công suất cực đại là 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút và có momen xoắn cực đại là 183Nm tại 4.000 vòng/phút.  Xe kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp. 

so sanh nissan grand livina va toyota innova 5
Cả hai dòng xe đều được trang bị khối động cơ có công suất mạnh

Về động cơ vận hành của Innova sở hữu khối động cơ 2.0L được đánh giá là đủ dùng để đưa được chiếc xe nặng hơn 1,7 tấn di chuyển một cách nhẹ nhàng. Bên cạnh đó, bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4m giúp cho xe di chuyển trong thành phố một cách linh hoạt, thoải mái. Vô lăng của Innova có trợ lực lái thuỷ lực nên hơi nặng khi đi phố. Người lái sẽ tốn khá nhiều sức để vần vô lăng nhất là khi quay đầu tốc độ chậm. 

Toyota Innova được phát triển trên nền tảng khung gầm cứng cáp và chắc chắn cho khả năng chịu lực tốt, đồng thời tăng độ ổn định, vững chãi khi xe chạy ở tốc độ cao, vào cua hay những cung đường xấu. Hệ thống treo tay đòn kép phía trước và liên kết 4 điểm phía sau có khả năng giảm rung giúp xe đi khi đi qua các ổ gà khá êm, đúng chất kiểu êm ái dành cho xe gia đình.

So sánh Grand Livina và Innova về trang bị an toàn

Về hệ thống an toàn, ngoài hệ thống ABS tiêu chuẩn, Grand Livina còn được trang bị hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và hệ thống hỗ trợ phanh BAS. 

so sanh nissan grand livina va toyota innova 6
Innova nổi bật khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP

Trong khi đó, về độ an toàn Toyota Innova nổi bật khi đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Số lượng cảm biến hỗ trợ phía trước và sau tăng từ 2 lên 6 cho tất cả các phiên bản ở lần nâng cấp gần nhất. Các tính năng an toàn khác bao gồm: hệ thống phanh ABS,-EBD-BA, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, khởi hành ngang dốc, 7 túi khí, camera lùi,… 

Nên mua Nissan Grand Livina hay Toyota Innova?

Qua một số thông tin ở trên, có thể thấy khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà người mua có thể lựa chọn mẫu xe phù hợp. Grand Livina được người tiêu dùng ở Việt Nam yêu thích bởi một số ưu điểm như:

  • Livina là loại xe đa dụng cỡ nhỏ nhưng vẫn có thể chở được 7 người và có thể ra vào thoải mái ở những hẻm nhỏ. 
  • Xe có bộ khung nhẹ hơn các dòng xe 7 chỗ khác và có động cơ máy là 1.8L nên ít tiêu hao nhiên liệu.
  • Xe được trang bị một số tính năng an toàn cao hơn các dòng xe khác như: cân bằng điện tử, trợ lực thắng khẩn cấp,… Xe chạy ở tốc độ cao không bị rung lắc và cách âm tốt. 

Bên cạnh đó, Toyota Innova cũng là một trong những chiếc xe 7 chỗ có doanh số khủng tại thị trường Việt Nam. Dù vẫn còn nhiều hạn chế nhưng Innova vẫn luôn có sức thuyết phục lớn thu hút người dùng Việt. Thực tế, đối với khách hàng mua xe với nhu cầu phục vụ đi lại gia đình, đề cao trải nghiệm tiện nghi và trải nghiệm lái thì Innova có thể không phải là sự lựa chọn lý tưởng. Nhưng nếu mua xe với mục đích phục vụ đi lại nhưng cần không gian rộng rãi kết hợp chở thêm đồ đạc – hàng hóa đơn giản thì Innova là lựa chọn phù hợp trong tầm giá tương đối rẻ. 

Trên đây là một số thông tin so sánh Nissan Grand Livina và Toyota Innova, hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong việc lựa chọn được chiếc xe phù hợp với nhu cầu, điều kiện kinh tế cũng như sở thích của mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết về các dòng xe khác trên Chợ Tốt Xe một cách nhanh chóng và mới nhất.

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm