Close Menu
    • Đăng tin

    Đăng ký để không bỏ lỡ thông tin

    Đăng ký email để Chợ Tốt gửi đến bạn những bài viết mới nhất.

      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      • Trang Chủ
      • Hiểu Về Xe
      • Chọn Xe
      • Tư Vấn
      Đăng tin
      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      Đăng tin
      Chọn Xe » Chọn Xe Ô tô
      Chọn Xe

      So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao

      Gương PhạmBởi Gương Phạm12/10/2021Cập nhật:06/03/20230 Comments16 phút đọc
      so sánh lux sa2.0 tiêu chuẩn và nâng cao
      so sánh lux sa2.0 tiêu chuẩn và nâng cao

      Mục lục

      • So sánh các phiên bản Lux SA
      • So sánh giá Lux SA 2.0 tiêu chuẩn và nâng cao
      • So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao đã qua sử dụng
      • So sánh các phiên bản Vinfast Lux SA2.0 
        • Ngoại hình
        • Nội thất
        • Động cơ và vận hành
        • An toàn
      • So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao – Nên mua phiên bản nào?

      Vinfast Lux SA 2.0 dù mới ra mắt nhưng đã nhanh chóng khẳng định được chất lượng và có doanh số khá tốt trên thị trường. Lux SA được hãng xe Việt Nam phân phối với 3 phiên bản là Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Trong đó, phiên bản Nâng cao chỉ là bản nâng cấp nhẹ của phiên bản Tiêu chuẩn nhưng lại có giá bán niêm yết chênh lệch 90 triệu đồng. Vì vậy, bài so sánh Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao của Chợ Tốt Xe hy vọng sẽ giúp bạn có những đánh giá cụ thể và chi tiết nhất để đưa ra lựa chọn mua xe phù hợp nhất cho mình. 

      Dù mới ra mắt nhưng Vinfast Lux SA có doanh số khá tốt

      So sánh các phiên bản Lux SA

      Vinfast Lux SA2.0 được xếp vào phân khúc thể thao đa dụng, SUV 7 chỗ cỡ trung. Đây là dòng xe phát triển dựa trên nền tảng khung gầm của dòng xe hạng sang BMW X5, thế hệ thứ 5. Chi tiết này cũng phát sinh nhiều ý kiến tranh cãi xoay quanh việc nên so sánh các phiên bản của Lux SA với các dòng SUV hạng sang (Luxury SUV) như BMW X5, Mercedes-Benz GLE, Audi Q7… hay chỉ là những dòng SUV phổ thông khác như Ford Everest, Toyota Fortuner…

      Vinfast Lux SA có giá bán tương đương Ford Everest

      Lux SA cũng là dòng sản phẩm đầu tiên của thương hiệu xe hơi Việt Nam Vinfast. Sản phẩm được ra mắt thị trường thần tốc vỏn vẹn chỉ sau 12 tháng kể từ khi bắt đầu khởi công nhà máy năm 2017. Tuy nhiên, sau hơn 3 năm có mặt trên thị trường, Vinfast Lux SA cũng dần chiếm được niềm tin của thị trường và phần nào khẳng định được chất lượng sản phẩm với trung bình hơn 5,000 xe bán ra mỗi năm. 

      So sánh giá Lux SA 2.0 tiêu chuẩn và nâng cao

      Giá xe Vinfast Lux SA2.0 đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 tùy chọn phiên bản cùng mức giá niêm yết như sau:

      • Vinfast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn (Base): 1.552.090.000 VNĐ
      • Vinfast Lux SA2.0 Nâng cao (Plus): 1.642.968.000 VNĐ
      • Vinfast Lux SA2.0 Cao cấp (Full): 1.835.693.000 VNĐ

      Tuy nhiên, giá mua xe Lux SA thực tế sẽ thấp hơn nhiều so với giá niêm yết. Khi áp dụng thêm các chính sách khuyến mãi, voucher giảm giá của Vinfast. Ví dụ, tháng 10/2021, Vinfast áp dụng chính giá bán xe như sau:

      • Vinfast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn: 1.126.165.000 VNĐ
      • Vinfast Lux SA2.0 Nâng cao: 1.218.840.000 VNĐ
      • Vinfast Lux SA2.0 Cao cấp: 1.371.600.000 VNĐ

      Giá bán trên thậm chí còn chưa bao gồm chính sách hỗ trợ thu xe cũ đổi xe mới (hỗ trợ thêm 30 triệu đồng), voucher giảm giá khi mua nhà Vinhome (giá trị giảm thêm từ 100 – 350 triệu đồng), chương trình hỗ trợ vay mua xe trả góp và gói quà tặng 03 năm bảo dưỡng xe miễn phí. 

      Xem nhiều hơn tại Chợ Tốt

      Với những khách hàng lần đầu mua xe, thực tế nên tham khảo nhiều đại lý khác nhau để có chính sách giá bán tốt nhất. Ngoài ra, Voucher giảm giá mua xe khi đã mua nhà Vinhome cũng được chuyển nhượng qua lại khá sôi động trên thị trường. Bạn cũng có thể tìm mua với giá thấp hơn giá trị trên voucher để tiết kiệm thêm chi phí. Có thể thấy, chính sách giá bán linh hoạt của Vinfast cũng là một yếu tố quan trọng đưa Lux SA tiến gần hơn tới người tiêu dùng. 

      Vinfast Lux SA chia sẻ khung gầm và động cơ cùng BMW X5

      Giá bán thực tế của Vinfast Lux SA 2.0 (từ 1,126 tỷ) sẽ thấp hơn nhiều so với người anh em “song sinh” chia sẻ chung khung gầm và động cơ BMW X5 (từ 4,24 tỷ). Nhưng lại khá cân sức nếu đặt cạnh những đối thủ SUV phổ thông như Ford Everest (từ 1,18 tỷ) hay Toyota Fortuner (1,13 tỷ). 

      Khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 với các đối thủ SUV 7 chỗ phổ thông, hãng xe Việt được đánh giá cao ở khả năng vận hành đầm chắc, ổn định, thiết kế hợp thời. Tuy nhiên, Lux SA lại lép vế về tiện nghi đi kèm và hệ thống an toàn chưa thực sự cân xứng với các đối thủ.

      So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao đã qua sử dụng

      Dù mới ra mắt thị trường, nhưng Vinfast Lux SA giữ giá xe đã qua sử dụng khá tốt. Theo quan sát tại Chợ Tốt Xe – Chuyên trang mua bán xe ô tô được yêu thích và phổ biến nhất thị trường, Lux SA được mua bán khá nhộn nhịp, tính thanh khoản nhanh, chủ yếu là xe cá nhân bán lại với nhiều mức giá bán khác nhau. Đây cũng là một thông số quan trọng để củng cố thêm niềm tin cho những khách hàng mua xe lần đầu tin chọn thương hiệu Vinfast.

      Vinfast Lux SA giữ giá khá tốt

      Tại Chợ Tốt Xe, Lux SA phiên bản Nâng cao 2020, sau 1 năm sử dụng đang được rao bán với giá từ 1,15 – 1,2 tỷ. Mức giá này giảm từ 20 – 70 triệu so với giá bán thực tế của xe mới. Sau 2 năm sử dụng Lux SA Nâng cao 2019 có giá bán từ 1 – 1,05 tỷ, xe ô tô cũ này sẽ có giá giảm từ 170 – 220 triệu (tương đương 14 – 18%) so với giá bán thực tế của xe mới. 

      Phiên bản Lux SA Cơ bản 2019 sau 2 năm sử dụng đang được rao bán trên Chợ Tốt Xe với mức giá từ 950 – 1 tỷ đồng. Mức giá này giảm từ 120 – 170 triệu so với giá bán thực tế của xe mới. 

      Theo phân tích của Chợ Tốt Xe, Vinfast Lux SA sẽ rớt giá trung bình khoảng 10 – 15% mỗi năm tùy vào điều kiện sử dụng thực tế của xe. Vì chỉ có một đời xe, không có nhiều thay đổi về thông số kỹ thuật đáng kể giữa các năm sản xuất. Nên đối với những khách hàng mua xe lần đầu, khi chọn xe Vinfast Lux cũ này chỉ cần so sánh tới mức độ sử dụng, diện mạo và trải nghiệm vận hành thực tế của xe.

      So sánh các phiên bản Vinfast Lux SA2.0 

      Vinfast Lux SA 2.0 phiên bản Cao cấp có giá bán niêm yết chênh lệch 192 triệu so với phiên bản Nâng cao và 283 triệu so với bản Tiêu chuẩn. Một mức chênh lệch giá khá lớn. Chủ yếu do sự khác nhau của hệ thống dẫn động, tiện nghi đi kèm, tùy chọn nội thất và các hệ thống an toàn hiện đại hơn. 

      Tùy chọn nội thất da Nappa trên phiên bản Cao cấp

      Những tính năng khác biệt trên Lux SA Cao cấp như hệ thống dẫn động hai cầu AWD thay vì dẫn động cầu sau RWD, Lazang  hợp kim nhôm 19 inch thay vì 18 inch, ghế lái chỉnh điện 12 hướng thay vì 6 hướng, nội thất da tùy chọn da NAPPA, hệ thống ánh sáng trang trí, cảm biến trước, cảnh báo điểm mù và camera 360.

      Phiên bản Lux SA Cao cấp sẽ phù hợp với những khách hàng đã quyết định chọn mua ô tô Vinfast, nhưng muốn có thêm nhiều tính năng đi kèm, khả năng tùy biến cá nhân hóa trên xe và tích hợp các hệ thống an toàn tối đa cho mình và gia đình. 

      Ngoại hình

      KÍCH THƯỚC & KHỐI LƯỢNGLux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao
      Dài x Rộng x Cao (mm)4.940 x 1.960 x 1.773
      Chiều dài cơ sở (mm)2.933
      Tự trọng/Tải trọng (Kg)2.140/710  
      Khoảng sáng gầm xe (mm)195

      Ngoại hình của Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao đều khá tương đồng với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.60 x 1.773 mm và chiều dài cơ sở 2.933 mm. Khoảng sáng gầm xe 195 mm, thấp hơn nhiều so với các đối thủ SUV 7 chỗ khác.

      Không có nhiều khác biệt ngoại hình các phiên bản Vinfast Lux SA
      NGOẠI HÌNHLux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao
      Cụm đèn trước/ sauFull Led
      Đèn sương mùTích hợp chiếu góc
      Đèn phanh thứ 3 trên caoLed
      Đèn chào mừngTích hợp tay nắm cửa
      Gương chiếu hậuGập chỉnh điện, báo rẽ, sấy gương, tự động điều chỉnh hướng khi vào số lùi
      Gạt mưa Tự động
      Cửa kính Điện, chống kẹt
      Lốp xe trước sau255/50R19 – 285/45R19

      Cả hai phiên bản đều trang bị cụm đèn chiếu trước/ sau Full LED. Đầu xe nổi bật với Logo và đèn LED định vị cách điệu hình chữ V kéo dài sang hai bên thân xe. Đèn pha được dời xuống dưới với công nghệ tự động bật/ tắt. Khả năng chiếu sáng của hệ thống đèn ở hai phiên bản Vinfast Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao cũng không được đánh giá cao.

      Hệ thống gương hậu đều tích hợp khả năng chỉnh gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương và tự động điều chỉnh góc nhìn khi vào số lùi. Cả hai phiên bản cũng đều sử dụng lazang hợp kim nhôm 18 inch.

      Đuôi xe cũng đồng bộ thiết kế và không có sự khác biệt. Vẫn thiết kế thể thao với cách đường gân dập nổi cùng logo hình chữ V cách điệu nối liền hai dải đèn Led sang hai mép thân xe.

      Thiết kế của Vinfast hợp với thị hiếu của thị trường
      NGOẠI HÌNHLux SA Tiêu chuẩnLux SA Nâng cao
      Kính cách nhiệt tối màuKhôngHàng ghế thứ 2
      Viền Crôm trang tríKhôngCó
      Ống xảĐơnKép

      3 điểm khác biệt duy nhất về ngoại hình khi so sánh Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao là trang bị kính cách nhiệt tối màu ở hàng ghế thứ 2, viền trang trí crôm theo kính xe và ống xả kép trang trí thay vì ống xả đơn.

      Kính cách nhiệt tối màu trên bản Lux SA Nâng cao

      Cả hai phiên bản Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao đều có 8 tùy chọn mùa xe gồm: trắng, đen, cam, nâu, xanh, xám, đỏ và bạc.

      Có thể thấy, ngoại hình hai phiên bản Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao không có nhiều khác biệt hay nâng cấp đáng giá. Thật khó để phân biệt hai phiên bản Lux SA Nâng cao và Tiêu chuẩn nếu chỉ nhìn lướt qua bên ngoài.

      Nội thất

      NỘI THẤTLux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao
      Chìa khóa thông minhCó
      Khởi động bằng nút bấmCó
      Ghế chỉnh điệnChỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng
      Vô lăngChỉnh tay, bọc da, nút bấm tích hợp
      Điều hòaTự động hai vùng độc lập
      Gạt mưa Tự động
      Cửa thông gióHàng ghế thứ 2, thứ 3
      Màn hình giải trí10.4 inch
      Kết nốiUSB, Bluetooth

      Với trục cơ sở dài hơn các đối thủ SUV phổ thông, thực tế trải nghiệm không gian nội thất của Lux SA khá rộng rãi và thoải mái. Cảm nhận đầu tiên khi ngồi vào ghế lái Lux SA là tầm nhìn cao thoáng, góc nhìn rộng nhờ cột chữ A được vát rất mỏng.

      Nội thất tối giản theo phong cách hiện đại của Lux SA

      Nổi bật ở trung tâm là màn hình trung tâm, cảm ứng thiết kế to bản theo chiều dọc với kích thước 10.4 inch. Tuy nhiên, độ phân giải và mượt mà khi trải nghiệm thực tế chưa thực sự tốt.

      Khu vực điều khiển trung tâm nối liền với mảng ốp nhôm hình cánh chim cách điệu kéo dài sang hai bên giúp khoang lái trong hiện đại nhưng vẫn giữ được nét cao cấp. Cả hai phiên bản đều trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm giải trí và hệ thống Cruise Control. Ghế ngồi chất liệu da tổng hợp, chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng. 

      Hàng ghế thứ 2, thứ 3 đủ dùng

      Các vị trí hàng ghế thứ 2, thứ 3 đều cho trải nghiệm không gian vừa phải, dư dả chỗ để chân giúp những chuyến đi xa sẽ không còn quá mệt mỏi. Ở hai hàng ghế này cũng tích hợp khe gió, bệ tỳ tay và các học đựng ly nước.

      Điều hòa tự động hai vùng độc lập kèm hệ thống kiểm soát sự trong lành của không khí bằng ion.

      Màn hình trung tâm thiết kế nổi bật
      NỘI THẤTLux SA Tiêu chuẩnLux SA Nâng cao
      Định vị, bản đồKhôngCó
      Sạc không dâyKhôngCó
      Kết nối WifiĐơnKép
      Âm thanh8 loa13 loa, âm ly
      Rèm che nắng kính sauKhôngChỉnh điện

      Một số khác biệt khi so sánh Vinfast Lux SA2.0 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao, có thể kể đến chức năng định vị bản đồ tích hợp trong màn hình trung tâm, tính năng sạc không dây, kết nối Wifi, hệ thống âm thanh 13 loa kèm âm ly thay vì 8 loa, rèm che nắng cửa sau chỉnh điện ở bản Nâng cao

      Tính năng định vị, bản đồ trên bản Lux SA Nâng cao

      Tính năng bản đồ, định vị sẽ thực sự hữu dụng, đặc biệt là với các khách hàng mua xe lần đầu. Những tính năng như Wifi và sạc không dây cũng bắt kịp xu hướng công nghệ mới. Tuy nhiên, theo đánh giá của Chợ Tốt Xe đây không phải là các tiện nghi thực sự quá cần thiết.

      Động cơ và vận hành

      Do sử dụng chung động cơ, khung gầm và hệ thống dẫn động nên các thông số gần như giống nhau khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao.

      Động cơ chia sẻ cùng thế hệ N20 của BMW 
      ĐỘNG CƠLux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao
      Động cơXăng 2.0L, DOHC, Tăng áp
      Công suất tối đa (Hp/rpm)228/ 5.000 – 6.000
      Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)350/ 1.750 – 4.000
      Ngắt động cơ tạm thờiCó
      Hộp sốTự động 8 cấp
      Dẫn độngCầu sau RWD
      Bình nhiên liệu (L) 70
      Treo trướcĐộc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm
      Bình nhiên liệu (L) Độc lập, 5 liên kế với đòn dẫn hướng và thanh ổn định
      Trợ lực láiThủy lực, điều khiển điện

      Động cơ 2.0L I4 cho công suất tối đa 228 mã lực và mô men xoắn cực đại 350 Nm.  Đây là bản sao được mua bản quyền từ động cơ N20 của hãng xe sang BMW. Đi kèm với hệ thống treo độc lập, tay đòn kép trước và liên kết 5 điểm sau giúp Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá là vận hành ổn định, đầm chắc và cho cảm giác lái rất riêng so với những dòng SUV tầm trung khác. 

      Vinfast Lux SA được đánh giá cao ở khả năng vận hành ổn định, đầm chắc

      Động cơ Lux SA tích hợp tăng áp kết hợp với hộp số ZF 8 cấp cho cảm giác lái nhẹ nhàng, vừa đủ. Nhưng khi cần thiết vẫn dễ dàng vượt qua những đoạn đường đèo dốc, những đoạn đường xấu hay vượt mặt những dòng xe khác trên cao tốc.

      Khác biệt duy nhất ở động cơ, trên phiên bản Cao cấp, Lux SA trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD thay vì RWD.

      An toàn

      Các tính năng an toàn là khác biệt rõ thấy nhất khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao.

      AN TOÀNLux SA Tiêu chuẩnLux SA Nâng cao
      Cảm biến trướcKhôngCó
      Cảnh báo điểm mùKhôngCó
      Camera 360KhôngCó
      Cốp xeCóĐiện

      Phiên bản Lux SA Nâng cao trang bị thêm cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe và chức năng cảnh báo điểm mù. Ngoài ra Camera 360 độ được tích hợp sẵn với màn hình trung tâm giúp những khách hàng lần đầu mua xe có thể quan sát tốt hơn. 

      Bên cạnh đó, cốp xe mở điện và tích hợp tính năng đá cốp thuận tiện cho các những khách hàng thường xuyên đi mua sắm.

      Các hệ thống an toàn trên Lux SA ở mức cơ bản

      Ngoài những khác biệt trên, Vinfast Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao vẫn trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn cơ bản như 6 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, đèn báo phanh khẩn cấp ESS, cảm biến sau tích hợp camera lùi, khóa cửa xe tự động khi di chuyển và chức năng chống trộm, mã hóa chìa khóa.

      AN TOÀNLux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao
      Túi khí6
      Phanh tay điện tửCó
      Hệ thống ABS, EBD, BACó
      Cân bằng điện tử (ESC)Có
      kiểm soát lực kéo (TCS)Có
      Khởi hành ngang dốc (HSA)Có
      Đèn khẩn cấp (ESS) Có
      Cảm biến sau, Camera lùiCó
        Khóa cửa xe tự động Có
      Chống trộmCó

      Tuy nhiên, nếu đặt cạnh các đối thủ SUV 7 chỗ khác, Vinfast Lux SA thua kém khá nhiều về các hệ thống an toàn hiện đại trên xe.

      So sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao – Nên mua phiên bản nào?

      Với mức chênh lệch giá niêm yết 90 triệu đồng, phiên bản Lux SA Nâng cao chỉ thực sự là một bản nâng cấp nhẹ của Tiêu chuẩn. Những khác biệt về ngoại hình, nội thất, tiện nghi không đáng kể. Tuy nhiên, các hệ thống an toàn tích hợp thêm trên phiên bản Nâng cao vẫn là chi tiết đáng cân nhắc, sẽ hữu dụng và hỗ trợ người lái tối đa cho quá trình sử dụng xe sau này.

      Lux SA vẫn là một dòng xe đáng cân nhắc ở trong phân khúc

      Nếu nhu cầu của bạn là một dòng xe gầm cao SUV 7 chỗ cho gia đình và cá nhân di chuyển hàng ngày, một chiếc xe rộng rãi, vận hành ổn định, đầm chắc, mạnh mẽ, hệ thống an toàn cơ bản với một mức chi phí tối ưu hơn thì Vinfast Lux SA bản Tiêu chuẩn sẽ đáp ứng tốt hầu hết những yêu cầu này. Còn nếu bạn không quá chú trọng và chi phí mua xe, muốn có nhiều trải nghiệm hơn về tiện ích cũng như đầy đủ hệ thống an toàn thì Lux SA bản Nâng cao sẽ là lựa chọn phù hợp.

      Hy vọng những so sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao trên đây của Chợ Tốt Xe sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn để chọn được cho mình chiếc xe thích hợp.

      So sánh xe Vinfast Lux SA 2.0
      Gương Phạm
      • Website

      Trót rơi vào tình yêu với xe bốn bánh, muốn lan tỏa tình yêu với các anh chị em cùng chí hướng.

      Bài viết liên quan

      Top các mẫu xe ô tô tiết kiệm xăng nhất 2025

      23/10/2025

      So sánh SH Ý và SH Việt Nam: Dòng xe nào đáng mua hơn?

      17/08/2025

      Khám phá các loại xe điện phổ biến hiện nay: Nên chọn xe nào?

      29/07/2025

      Top 15 dòng xe SUV 5 chỗ đáng mua nhất 2025

      28/07/2025

      Các mẫu xe máy điện VinFast đáng mua nhất hiện nay

      28/07/2025

      Top 6 xe máy điện có cốp rộng đáng mua nhất hiện nay

      17/07/2025

      Bình luận

      Bài viết liên quan

      Soi chi tiết ưu nhược điểm của Yamaha E01

      05/12/2025

      5 sự thật gây sốc về pin xe máy điện VinFast Zgoo

      28/11/2025

      So sánh VinFast Zgoo và VinFast Flazz: Cuộc chiến chọn xe cho Gen Z

      28/11/2025

      9 ưu nhược điểm của VinFast Zgoo bạn cần biết trước khi mua

      28/11/2025

      Tải ứng dụng Chợ Tốt

      QR tải ứng dụng


      Tải trên App Store


      Tải trên Google Play

      Hỗ trợ khách hàng

      • Trung tâm trợ giúp
      • An toàn mua bán
      • Quy định cần biết
      • Quy chế quyền riêng tư
      • Liên hệ hỗ trợ

      Về Chợ Tốt

      • Giới thiệu
      • Tuyển dụng
      • Truyền thông
      • Blog

      Liên kết


      LinkedIn


      YouTube


      Facebook

      Email: [email protected]

      CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


      Chứng nhận

      CÔNG TY TNHH CHỢ TỐT – Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Trọng Tấn; GPDKKD: 0312120782 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 11/01/2013;

      GPMXH: 17/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 09/07/2024 – Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Hoàng Ly. Chính sách sử dụng

      Địa chỉ: Tầng 18, Toà nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
      Email: [email protected] – Tổng đài CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Gõ từ khóa ở trên và nhấn Enter để tìm kiếm. Nhấn Esc để hủy.

      Chia sẻ với: