Mục lục
Vinfast Lux SA 2.0 dù mới ra mắt nhưng đã nhanh chóng khẳng định được chất lượng và có doanh số khá tốt trên thị trường. Lux SA được hãng xe Việt Nam phân phối với 3 phiên bản là Tiêu chuẩn, Nâng cao và Cao cấp. Trong đó, phiên bản Nâng cao chỉ là bản nâng cấp nhẹ của phiên bản Tiêu chuẩn nhưng lại có giá bán niêm yết chênh lệch 90 triệu đồng. Vì vậy, bài so sánh Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao của Chợ Tốt Xe hy vọng sẽ giúp bạn có những đánh giá cụ thể và chi tiết nhất để đưa ra lựa chọn mua xe phù hợp nhất cho mình.
Vinfast Lux SA2.0 được xếp vào phân khúc thể thao đa dụng, SUV 7 chỗ cỡ trung. Đây là dòng xe phát triển dựa trên nền tảng khung gầm của dòng xe hạng sang BMW X5, thế hệ thứ 5. Chi tiết này cũng phát sinh nhiều ý kiến tranh cãi xoay quanh việc nên so sánh các phiên bản của Lux SA với các dòng SUV hạng sang (Luxury SUV) như BMW X5, Mercedes-Benz GLE, Audi Q7… hay chỉ là những dòng SUV phổ thông khác như Ford Everest, Toyota Fortuner…
Lux SA cũng là dòng sản phẩm đầu tiên của thương hiệu xe hơi Việt Nam Vinfast. Sản phẩm được ra mắt thị trường thần tốc vỏn vẹn chỉ sau 12 tháng kể từ khi bắt đầu khởi công nhà máy năm 2017. Tuy nhiên, sau hơn 3 năm có mặt trên thị trường, Vinfast Lux SA cũng dần chiếm được niềm tin của thị trường và phần nào khẳng định được chất lượng sản phẩm với trung bình hơn 5,000 xe bán ra mỗi năm.
Giá xe Vinfast Lux SA2.0 đang được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 tùy chọn phiên bản cùng mức giá niêm yết như sau:
Tuy nhiên, giá mua xe Lux SA thực tế sẽ thấp hơn nhiều so với giá niêm yết. Khi áp dụng thêm các chính sách khuyến mãi, voucher giảm giá của Vinfast. Ví dụ, tháng 10/2021, Vinfast áp dụng chính giá bán xe như sau:
Giá bán trên thậm chí còn chưa bao gồm chính sách hỗ trợ thu xe cũ đổi xe mới (hỗ trợ thêm 30 triệu đồng), voucher giảm giá khi mua nhà Vinhome (giá trị giảm thêm từ 100 – 350 triệu đồng), chương trình hỗ trợ vay mua xe trả góp và gói quà tặng 03 năm bảo dưỡng xe miễn phí.
Với những khách hàng lần đầu mua xe, thực tế nên tham khảo nhiều đại lý khác nhau để có chính sách giá bán tốt nhất. Ngoài ra, Voucher giảm giá mua xe khi đã mua nhà Vinhome cũng được chuyển nhượng qua lại khá sôi động trên thị trường. Bạn cũng có thể tìm mua với giá thấp hơn giá trị trên voucher để tiết kiệm thêm chi phí. Có thể thấy, chính sách giá bán linh hoạt của Vinfast cũng là một yếu tố quan trọng đưa Lux SA tiến gần hơn tới người tiêu dùng.
Giá bán thực tế của Vinfast Lux SA 2.0 (từ 1,126 tỷ) sẽ thấp hơn nhiều so với người anh em “song sinh” chia sẻ chung khung gầm và động cơ BMW X5 (từ 4,24 tỷ). Nhưng lại khá cân sức nếu đặt cạnh những đối thủ SUV phổ thông như Ford Everest (từ 1,18 tỷ) hay Toyota Fortuner (1,13 tỷ).
Khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 với các đối thủ SUV 7 chỗ phổ thông, hãng xe Việt được đánh giá cao ở khả năng vận hành đầm chắc, ổn định, thiết kế hợp thời. Tuy nhiên, Lux SA lại lép vế về tiện nghi đi kèm và hệ thống an toàn chưa thực sự cân xứng với các đối thủ.
Dù mới ra mắt thị trường, nhưng Vinfast Lux SA giữ giá xe đã qua sử dụng khá tốt. Theo quan sát tại Chợ Tốt Xe – Chuyên trang mua bán xe ô tô được yêu thích và phổ biến nhất thị trường, Lux SA được mua bán khá nhộn nhịp, tính thanh khoản nhanh, chủ yếu là xe cá nhân bán lại với nhiều mức giá bán khác nhau. Đây cũng là một thông số quan trọng để củng cố thêm niềm tin cho những khách hàng mua xe lần đầu tin chọn thương hiệu Vinfast.
Tại Chợ Tốt Xe, Lux SA phiên bản Nâng cao 2020, sau 1 năm sử dụng đang được rao bán với giá từ 1,15 – 1,2 tỷ. Mức giá này giảm từ 20 – 70 triệu so với giá bán thực tế của xe mới. Sau 2 năm sử dụng Lux SA Nâng cao 2019 có giá bán từ 1 – 1,05 tỷ, xe ô tô cũ này sẽ có giá giảm từ 170 – 220 triệu (tương đương 14 – 18%) so với giá bán thực tế của xe mới.
Phiên bản Lux SA Cơ bản 2019 sau 2 năm sử dụng đang được rao bán trên Chợ Tốt Xe với mức giá từ 950 – 1 tỷ đồng. Mức giá này giảm từ 120 – 170 triệu so với giá bán thực tế của xe mới.
Theo phân tích của Chợ Tốt Xe, Vinfast Lux SA sẽ rớt giá trung bình khoảng 10 – 15% mỗi năm tùy vào điều kiện sử dụng thực tế của xe. Vì chỉ có một đời xe, không có nhiều thay đổi về thông số kỹ thuật đáng kể giữa các năm sản xuất. Nên đối với những khách hàng mua xe lần đầu, khi chọn xe Vinfast Lux cũ này chỉ cần so sánh tới mức độ sử dụng, diện mạo và trải nghiệm vận hành thực tế của xe.
Vinfast Lux SA 2.0 phiên bản Cao cấp có giá bán niêm yết chênh lệch 192 triệu so với phiên bản Nâng cao và 283 triệu so với bản Tiêu chuẩn. Một mức chênh lệch giá khá lớn. Chủ yếu do sự khác nhau của hệ thống dẫn động, tiện nghi đi kèm, tùy chọn nội thất và các hệ thống an toàn hiện đại hơn.
Những tính năng khác biệt trên Lux SA Cao cấp như hệ thống dẫn động hai cầu AWD thay vì dẫn động cầu sau RWD, Lazang hợp kim nhôm 19 inch thay vì 18 inch, ghế lái chỉnh điện 12 hướng thay vì 6 hướng, nội thất da tùy chọn da NAPPA, hệ thống ánh sáng trang trí, cảm biến trước, cảnh báo điểm mù và camera 360.
Phiên bản Lux SA Cao cấp sẽ phù hợp với những khách hàng đã quyết định chọn mua ô tô Vinfast, nhưng muốn có thêm nhiều tính năng đi kèm, khả năng tùy biến cá nhân hóa trên xe và tích hợp các hệ thống an toàn tối đa cho mình và gia đình.
KÍCH THƯỚC & KHỐI LƯỢNG | Lux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.940 x 1.960 x 1.773 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.933 |
Tự trọng/Tải trọng (Kg) | 2.140/710 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 195 |
Ngoại hình của Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao đều khá tương đồng với kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.940 x 1.60 x 1.773 mm và chiều dài cơ sở 2.933 mm. Khoảng sáng gầm xe 195 mm, thấp hơn nhiều so với các đối thủ SUV 7 chỗ khác.
NGOẠI HÌNH | Lux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao |
Cụm đèn trước/ sau | Full Led |
Đèn sương mù | Tích hợp chiếu góc |
Đèn phanh thứ 3 trên cao | Led |
Đèn chào mừng | Tích hợp tay nắm cửa |
Gương chiếu hậu | Gập chỉnh điện, báo rẽ, sấy gương, tự động điều chỉnh hướng khi vào số lùi |
Gạt mưa | Tự động |
Cửa kính | Điện, chống kẹt |
Lốp xe trước sau | 255/50R19 – 285/45R19 |
Cả hai phiên bản đều trang bị cụm đèn chiếu trước/ sau Full LED. Đầu xe nổi bật với Logo và đèn LED định vị cách điệu hình chữ V kéo dài sang hai bên thân xe. Đèn pha được dời xuống dưới với công nghệ tự động bật/ tắt. Khả năng chiếu sáng của hệ thống đèn ở hai phiên bản Vinfast Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao cũng không được đánh giá cao.
Hệ thống gương hậu đều tích hợp khả năng chỉnh gập điện, đèn báo rẽ, sấy gương và tự động điều chỉnh góc nhìn khi vào số lùi. Cả hai phiên bản cũng đều sử dụng lazang hợp kim nhôm 18 inch.
Đuôi xe cũng đồng bộ thiết kế và không có sự khác biệt. Vẫn thiết kế thể thao với cách đường gân dập nổi cùng logo hình chữ V cách điệu nối liền hai dải đèn Led sang hai mép thân xe.
NGOẠI HÌNH | Lux SA Tiêu chuẩn | Lux SA Nâng cao |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Hàng ghế thứ 2 |
Viền Crôm trang trí | Không | Có |
Ống xả | Đơn | Kép |
3 điểm khác biệt duy nhất về ngoại hình khi so sánh Lux SA2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao là trang bị kính cách nhiệt tối màu ở hàng ghế thứ 2, viền trang trí crôm theo kính xe và ống xả kép trang trí thay vì ống xả đơn.
Cả hai phiên bản Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao đều có 8 tùy chọn mùa xe gồm: trắng, đen, cam, nâu, xanh, xám, đỏ và bạc.
Có thể thấy, ngoại hình hai phiên bản Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao không có nhiều khác biệt hay nâng cấp đáng giá. Thật khó để phân biệt hai phiên bản Lux SA Nâng cao và Tiêu chuẩn nếu chỉ nhìn lướt qua bên ngoài.
NỘI THẤT | Lux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao |
Chìa khóa thông minh | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Ghế chỉnh điện | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng |
Vô lăng | Chỉnh tay, bọc da, nút bấm tích hợp |
Điều hòa | Tự động hai vùng độc lập |
Gạt mưa | Tự động |
Cửa thông gió | Hàng ghế thứ 2, thứ 3 |
Màn hình giải trí | 10.4 inch |
Kết nối | USB, Bluetooth |
Với trục cơ sở dài hơn các đối thủ SUV phổ thông, thực tế trải nghiệm không gian nội thất của Lux SA khá rộng rãi và thoải mái. Cảm nhận đầu tiên khi ngồi vào ghế lái Lux SA là tầm nhìn cao thoáng, góc nhìn rộng nhờ cột chữ A được vát rất mỏng.
Nổi bật ở trung tâm là màn hình trung tâm, cảm ứng thiết kế to bản theo chiều dọc với kích thước 10.4 inch. Tuy nhiên, độ phân giải và mượt mà khi trải nghiệm thực tế chưa thực sự tốt.
Khu vực điều khiển trung tâm nối liền với mảng ốp nhôm hình cánh chim cách điệu kéo dài sang hai bên giúp khoang lái trong hiện đại nhưng vẫn giữ được nét cao cấp. Cả hai phiên bản đều trang bị vô lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các nút bấm giải trí và hệ thống Cruise Control. Ghế ngồi chất liệu da tổng hợp, chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng.
Các vị trí hàng ghế thứ 2, thứ 3 đều cho trải nghiệm không gian vừa phải, dư dả chỗ để chân giúp những chuyến đi xa sẽ không còn quá mệt mỏi. Ở hai hàng ghế này cũng tích hợp khe gió, bệ tỳ tay và các học đựng ly nước.
Điều hòa tự động hai vùng độc lập kèm hệ thống kiểm soát sự trong lành của không khí bằng ion.
NỘI THẤT | Lux SA Tiêu chuẩn | Lux SA Nâng cao |
Định vị, bản đồ | Không | Có |
Sạc không dây | Không | Có |
Kết nối Wifi | Đơn | Kép |
Âm thanh | 8 loa | 13 loa, âm ly |
Rèm che nắng kính sau | Không | Chỉnh điện |
Một số khác biệt khi so sánh Vinfast Lux SA2.0 phiên bản Tiêu chuẩn và Nâng cao, có thể kể đến chức năng định vị bản đồ tích hợp trong màn hình trung tâm, tính năng sạc không dây, kết nối Wifi, hệ thống âm thanh 13 loa kèm âm ly thay vì 8 loa, rèm che nắng cửa sau chỉnh điện ở bản Nâng cao
Tính năng bản đồ, định vị sẽ thực sự hữu dụng, đặc biệt là với các khách hàng mua xe lần đầu. Những tính năng như Wifi và sạc không dây cũng bắt kịp xu hướng công nghệ mới. Tuy nhiên, theo đánh giá của Chợ Tốt Xe đây không phải là các tiện nghi thực sự quá cần thiết.
Do sử dụng chung động cơ, khung gầm và hệ thống dẫn động nên các thông số gần như giống nhau khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao.
ĐỘNG CƠ | Lux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao |
Động cơ | Xăng 2.0L, DOHC, Tăng áp |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 228/ 5.000 – 6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 350/ 1.750 – 4.000 |
Ngắt động cơ tạm thời | Có |
Hộp số | Tự động 8 cấp |
Dẫn động | Cầu sau RWD |
Bình nhiên liệu (L) | 70 |
Treo trước | Độc lập, tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm |
Bình nhiên liệu (L) | Độc lập, 5 liên kế với đòn dẫn hướng và thanh ổn định |
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện |
Động cơ 2.0L I4 cho công suất tối đa 228 mã lực và mô men xoắn cực đại 350 Nm. Đây là bản sao được mua bản quyền từ động cơ N20 của hãng xe sang BMW. Đi kèm với hệ thống treo độc lập, tay đòn kép trước và liên kết 5 điểm sau giúp Vinfast Lux SA2.0 được đánh giá là vận hành ổn định, đầm chắc và cho cảm giác lái rất riêng so với những dòng SUV tầm trung khác.
Động cơ Lux SA tích hợp tăng áp kết hợp với hộp số ZF 8 cấp cho cảm giác lái nhẹ nhàng, vừa đủ. Nhưng khi cần thiết vẫn dễ dàng vượt qua những đoạn đường đèo dốc, những đoạn đường xấu hay vượt mặt những dòng xe khác trên cao tốc.
Khác biệt duy nhất ở động cơ, trên phiên bản Cao cấp, Lux SA trang bị hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD thay vì RWD.
Các tính năng an toàn là khác biệt rõ thấy nhất khi so sánh các phiên bản Lux SA 2.0 Tiêu chuẩn và Nâng cao.
AN TOÀN | Lux SA Tiêu chuẩn | Lux SA Nâng cao |
Cảm biến trước | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Camera 360 | Không | Có |
Cốp xe | Có | Điện |
Phiên bản Lux SA Nâng cao trang bị thêm cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe và chức năng cảnh báo điểm mù. Ngoài ra Camera 360 độ được tích hợp sẵn với màn hình trung tâm giúp những khách hàng lần đầu mua xe có thể quan sát tốt hơn.
Bên cạnh đó, cốp xe mở điện và tích hợp tính năng đá cốp thuận tiện cho các những khách hàng thường xuyên đi mua sắm.
Ngoài những khác biệt trên, Vinfast Lux SA Tiêu chuẩn và Nâng cao vẫn trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn cơ bản như 6 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, khởi hành ngang dốc HSA, đèn báo phanh khẩn cấp ESS, cảm biến sau tích hợp camera lùi, khóa cửa xe tự động khi di chuyển và chức năng chống trộm, mã hóa chìa khóa.
AN TOÀN | Lux SA Tiêu chuẩn & Nâng cao |
Túi khí | 6 |
Phanh tay điện tử | Có |
Hệ thống ABS, EBD, BA | Có |
Cân bằng điện tử (ESC) | Có |
kiểm soát lực kéo (TCS) | Có |
Khởi hành ngang dốc (HSA) | Có |
Đèn khẩn cấp (ESS) | Có |
Cảm biến sau, Camera lùi | Có |
Khóa cửa xe tự động | Có |
Chống trộm | Có |
Tuy nhiên, nếu đặt cạnh các đối thủ SUV 7 chỗ khác, Vinfast Lux SA thua kém khá nhiều về các hệ thống an toàn hiện đại trên xe.
Với mức chênh lệch giá niêm yết 90 triệu đồng, phiên bản Lux SA Nâng cao chỉ thực sự là một bản nâng cấp nhẹ của Tiêu chuẩn. Những khác biệt về ngoại hình, nội thất, tiện nghi không đáng kể. Tuy nhiên, các hệ thống an toàn tích hợp thêm trên phiên bản Nâng cao vẫn là chi tiết đáng cân nhắc, sẽ hữu dụng và hỗ trợ người lái tối đa cho quá trình sử dụng xe sau này.
Nếu nhu cầu của bạn là một dòng xe gầm cao SUV 7 chỗ cho gia đình và cá nhân di chuyển hàng ngày, một chiếc xe rộng rãi, vận hành ổn định, đầm chắc, mạnh mẽ, hệ thống an toàn cơ bản với một mức chi phí tối ưu hơn thì Vinfast Lux SA bản Tiêu chuẩn sẽ đáp ứng tốt hầu hết những yêu cầu này. Còn nếu bạn không quá chú trọng và chi phí mua xe, muốn có nhiều trải nghiệm hơn về tiện ích cũng như đầy đủ hệ thống an toàn thì Lux SA bản Nâng cao sẽ là lựa chọn phù hợp.
Hy vọng những so sánh Lux SA2.0 tiêu chuẩn và nâng cao trên đây của Chợ Tốt Xe sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn để chọn được cho mình chiếc xe thích hợp.