Close Menu
    • Đăng tin

    Đăng ký để không bỏ lỡ thông tin

    Đăng ký email để Chợ Tốt gửi đến bạn những bài viết mới nhất.

      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      • Trang Chủ
      • Hiểu Về Xe
      • Chọn Xe
      • Tư Vấn
      Đăng tin
      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      Đăng tin
      Chọn Xe » Chọn Xe Ô tô
      Chọn Xe

      So sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt có gì khác biệt?

      Nguyen NguyenBởi Nguyen Nguyen29/09/2020Cập nhật:06/03/20230 Comments9 phút đọc
      So sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt
      So sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt

      Mục lục

      • Giới thiệu sơ lược về xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt
      • So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về ngoại thất
      • So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về nội thất
      • So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về động cơ và tính năng an toàn
        • So sánh về động cơ
        • So sánh về tính năng an toàn
      • Bảng so sánh thông số kỹ thuật  xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt 

      Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt sở hữu một số đặc điểm nổi bật riêng. Tuy nhiên với mức giá bán cao hơn, Kona phiên bản đặc biệt được hãng trang bị thêm một số tính năng vượt trội cho tương xứng với mức giá. Dưới đây, Chợ Tốt Xe sẽ thực hiện so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt để bạn có sự phân biệt rõ ràng và lựa chọn cho đúng đắn chiếc xe ô tô phù hợp với mình!

      So sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt
      So sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt

      Giới thiệu sơ lược về xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt

      Hyundai vừa cho ra mắt mẫu crossover cỡ nhỏ Kona với nhiều điểm nhấn độc đáo về thiết kế cùng với khả năng vận hành mạnh mẽ, ấn tượng. Trong số 3 biến thể thì hai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt có khá nhiều điểm tương đồng, song giá bán lại chênh lệch nhau. 

      Được biết, giá xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn có giá 605.000.000 VNĐ, còn giá xe Hyundai Kona bản đặc biệt giá 676.000.000 VNĐ. Nhìn chung, chiếc Kona 2.0 AT tiêu chuẩn có lợi thế cạnh tranh nhờ mức giá bán rẻ hơn 60 triệu đồng. Ngoài ra xe Huyndai Kona cũ cũng sẽ là 1 lựa chọn tốt cho bạn.

      Hãy cùng Chợ Tốt xe cộ so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt xem có gì khác biệt và loại nào sẽ phù hợp với bạn hơn nhé?!

      Mua xe Hyundai Kona giá rẻ tại Chợ Tốt Xe:

      Hyundai Kona 2019 Đặc biệt 65.000 km
      Hyundai Kona 2019 Đặc biệt 65.000 km
      Đã sử dụng
      419.000.000 đ
      28 phút trước Quận Tân Bình
      Hyundai Kona 2019 2.0 AT ĐẶC BIỆT - 93nghin km
      Hyundai Kona 2019 2.0 AT ĐẶC BIỆT – 93nghin km
      Đã sử dụng
      455.000.000 đ
      3 giờ trước Thị xã Bến Cát
      Hyundai Kona 2019 2.0 AT ĐẶC BIỆT - 145000 km
      Hyundai Kona 2019 2.0 AT ĐẶC BIỆT – 145000 km
      Đã sử dụng
      440.000.000 đ
      4 giờ trước Thành phố Vũng Tàu
      Hyundai Kona 2021 2.0 ATH - 50000 km
      Hyundai Kona 2021 2.0 ATH – 50000 km
      Đã sử dụng
      495.000.000 đ
      11 giờ trước Quận Nam Từ Liêm
      Hyundai Kona 2020 2.0ATH 45000 km
      Hyundai Kona 2020 2.0ATH 45000 km
      Đã sử dụng
      485.000.000 đ
      hôm qua Thành phố Thủ Đức
      Hyundai Kona 2021 2.0AT Tiêu Chuẩn Odo 30000Km
      Hyundai Kona 2021 2.0AT Tiêu Chuẩn Odo 30000Km
      Đã sử dụng
      499.000.000 đ
      hôm qua Quận Cầu Giấy
      Xem nhiều hơn tại Chợ Tốt

      So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về ngoại thất

      So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt đều có chung kích thước tổng thể là 4165 x 1800 x 1565mm. Tuy nhiên, Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt cũng có một số điểm khác nhau như: Kona 2.0 AT đặc biệt được trang bị thêm hệ thống cảnh báo điểm mù, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, gương chống chói ECM…

      Kona 2.0 bản đặc biệt có phần tinh tế hơn khi phần đầu xe nổi bật nhờ cụm đèn pha sắc nét, bản đặc biệt có phần tinh tế hơn khi được trang bị đèn LED với đèn chiếu góc hiện đại trong khi Halogen là lựa chọn ở tiêu chuẩn. Trung tâm là bộ lưới tản nhiệt hình tổ ong to bản rất đẹp mắt.

      Sự khác nhau về thiết kế ngoại thất của Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt
      Sự khác nhau về thiết kế ngoại thất của Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt

      Thân xe của cả 2 phiên bản đều toát lên vẻ đẹp thể thao và nam tính nhờ những đường dập nổi chạy dọc, vòm bánh xe mở rộng đi kèm ốp màu đen nam tính. Nhưng, chiếc Kona 2.0 đặc biệt cho cái nhìn khỏe khoắn hơn nhờ bộ mâm 18 inch to lớn trong khi bản tiêu chuẩn mâm xe chỉ có kích thước 17 inch.

      Ngoài ra hai xe còn có tay nắm cửa và bộ gương chiếu hậu cùng màu thân xe có chức năng chỉnh-sấy điện, riêng gập điện chỉ có trên bản đặc biệt. Phần đuôi chiếc Kona được tạo hình từ các nếp gấp xếp tầng, xe có đèn báo phanh trên cao nằm sau trong cánh lướt gió thể thao, ngay bên dưới là cản sau màu bạc tinh tế. Chiếc Kona 2.0 AT đặc biệt hiện đại hơn nhờ cụm đèn hậu dạng LED được bố trí hài hòa.

      Về màu sắc, hai xe cùng có 6 màu cho khách hàng lựa chọn là: Trắng, Bạc, Vàng cát, Đen, Đỏ tươi và Xanh dương.

      So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về nội thất

      Tiến hành so sánh Kona 2.0 tiêu chuẩn và đặc biệt về nội thất, ấn tượng đầu tiên khi đặt chân vào khoang cabin của hai xe, là sự hài lòng nhờ lối thiết kế đơn giản nhưng không kém phần sang trọng. Với chiều dài cơ sở đạt 2600 mm, xe đem đến sự thoáng đãng và thoải mái cho cả người lái và hành khách trên những chuyến đi dài.

      Phần táp lô của Kona phiên bản 2.0 rất quyến rũ khi được phối tone màu đen trang nhã, mặt táp lô được phân tách thành 3 tầng riêng biệt rất độc đáo, tổng thể bố cục hướng về phía người lái khá lạ mắt. Bên cạnh đó, xe còn sở hữu vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi, ngay phía sau là màn hình công tơ mét siêu sáng 3.5 inch cùng cụm đồng hồ hiển thị rõ nét các thông tin vận hành để người lái thuận tiện theo dõi.

      Chất liệu ghế là điểm tạo nên sự khác biệt ở khoang nội thất của hai biến thể Kona tiêu chuẩn và đặc biệt. Trên chiếc Kona 2.0 đặc biệt, toàn bộ ghế đều được bọc da cao cấp, ghế lái của xe có thể chỉnh điện 10 hướng. Còn bản tiêu chuẩn chỉ là ghế nỉ thông thường. Hàng ghế sau của hai xe có thể gập 60:40 giúp tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.

      Ghế của Kona tiêu chuẩn bọc nỉ còn ghế Kona bản đặc biệt được bọc da
      Ghế của Kona tiêu chuẩn bọc nỉ còn ghế Kona bản đặc biệt được bọc da

      Về tiện nghi khi so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt: Nếu chiếc Kona bản đặc biệt được trang bị hệ thống điều hòa tự động giúp làm mát nhanh và sâu, thì bản tiêu chuẩn chỉ là chỉnh cơ thông dụng. Dù vậy, cả hai đều đảm bảo cho hành khách sự thoải mái bởi luồn không khí được lan tỏa đều khắp khoang cabin.

      Hệ thống thông tin giải trí trên hai xe khá giống nhau, đều có hệ thống Arkamys Audio System, Apple Carplay, màn hình cảm ứng 8 inch, Bluetooth, hệ thống AVN định vị dẫn đường cùng 6 loa mang đến cho người nghe những giai điệu thanh thoát và trong trẻo.

      Đặc biệt, hai xe còn được tích hợp tính năng hiện đại là chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm. Hai tính năng này nhận được nhiều đánh giá tích cực từ khách hàng so với các dòng xe ôtô cũ, góp phần nâng tầm trải nghiệm mỗi lần sử dụng xe.

      So sánh xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt về động cơ và tính năng an toàn

      So sánh về động cơ

      So sánh Kona đặc biệt và Turbo về động cơ, dù có sự khác nhau về thiết kế nội ngoại thất nhưng sức mạnh của cả 2 xe là như nhau. Cụ thể, Kona 2.0 bản đặc biệt và tiêu chuẩn đều được trang bị khối động cơ Nu 2.0 MPI 2.0L sản sinh công suất tối đa 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 180 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. 

      Nhờ cấu hình hoàn hảo này, Hyundai Kona 2.0 ở cả 2 phiên bản đều chinh phục khách hàng với nguồn năng lượng khỏe khoắn trên mọi cung đường.

      Tuy sử dụng động cơ như nhau nhưng hai xe có sự cách biệt về mức tiêu thụ nhiên liệu, cụ thể bản Kona tiêu chuẩn chỉ mất 6.57L/100 km, ít hơn bản đặc biệt là 6.79 L/ 100 km cho đoạn đường kết hợp. 

      Động cơ xe Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt có sức mạnh như nhau
      Động cơ xe Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt có sức mạnh như nhau

      Ngoài ra, với hệ thống treo trước/sau dạng MacPherson/thanh cân bằng, Kona đảm bảo một khoang hành khách êm ái khi đi vào vùng sỏi đá gồ ghề. Tuy vậy, với bộ lốp dày có thông số 215/55R17, Kona 2.0 tiêu chuẩn hấp thụ xung lực mặt đường có phần tốt hơn bản đặc biệt có bộ lốp 235/45R18.

      Chưa kể, xe Hyundai Kona cùng có hệ thống phanh trước/sau dạng đĩa khá nhạy khi xử lý tình huống cùng gầm cao 170mm. Đây là thông số lý tưởng giúp việc “leo lề” và vượt địa hình trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

      So sánh về tính năng an toàn

      Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt còn sở hữu hàng loạt các thiết bị an toàn hiện đại như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD.

      Ngoài ra xe còn có hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC, kiểm soát lực kéo TCS, kiểm soát thân xe VSM, hệ thống cảnh báo điểm mù BSD, hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS, camera lùi, cảm biến lùi.

      Bảng so sánh thông số kỹ thuật  xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt 

      Để củng cố thêm cho quyết định nên mua xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay đặc biệt, bạn có thể tham khảo thêm bảng so sánh chi tiết thông số kỹ thuật của 2 mẫu xe ô tô này dưới đây:

      Thông số kỹ thuật  xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt
      Thông số kỹ thuật  xe Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt

      Bài viết chia sẻ thông tin so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt của Chợ Tốt Xe trên đây, mong rằng có thể giúp bạn chọn mua được cho mình mẫu ô tô phù hợp. Thực tế thứu gì cũng vậy, đều “Tiền nào của ấy” thôi, vậy nên bạn hãy cân nhắc đến khả năng tài chính hiện có của mình để có sự lựa chọn đảm bảo tốt nhất.

      Nhanh tay truy cập Chợ Tốt Xe tham khảo giá bán xe ô tô Kona cho từng phiên bản tại đây!

      So sánh xe Hyundai Kona
      Nguyen Nguyen
      • Website

      Mình viết về xe cộ. Mong rằng các bạn sẽ thấy hợp. Sự cổ vũ của bạn là niềm vui tinh thần lớn nhất!

      Bài viết liên quan

      Top các mẫu xe ô tô tiết kiệm xăng nhất 2025

      23/10/2025

      So sánh SH Ý và SH Việt Nam: Dòng xe nào đáng mua hơn?

      17/08/2025

      Khám phá các loại xe điện phổ biến hiện nay: Nên chọn xe nào?

      29/07/2025

      Top 15 dòng xe SUV 5 chỗ đáng mua nhất 2025

      28/07/2025

      Các mẫu xe máy điện VinFast đáng mua nhất hiện nay

      28/07/2025

      Top 6 xe máy điện có cốp rộng đáng mua nhất hiện nay

      17/07/2025

      Bình luận

      Bài viết liên quan

      Soi chi tiết ưu nhược điểm của Yamaha E01

      05/12/2025

      5 sự thật gây sốc về pin xe máy điện VinFast Zgoo

      28/11/2025

      So sánh VinFast Zgoo và VinFast Flazz: Cuộc chiến chọn xe cho Gen Z

      28/11/2025

      9 ưu nhược điểm của VinFast Zgoo bạn cần biết trước khi mua

      28/11/2025

      Tải ứng dụng Chợ Tốt

      QR tải ứng dụng


      Tải trên App Store


      Tải trên Google Play

      Hỗ trợ khách hàng

      • Trung tâm trợ giúp
      • An toàn mua bán
      • Quy định cần biết
      • Quy chế quyền riêng tư
      • Liên hệ hỗ trợ

      Về Chợ Tốt

      • Giới thiệu
      • Tuyển dụng
      • Truyền thông
      • Blog

      Liên kết


      LinkedIn


      YouTube


      Facebook

      Email: [email protected]

      CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


      Chứng nhận

      CÔNG TY TNHH CHỢ TỐT – Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Trọng Tấn; GPDKKD: 0312120782 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 11/01/2013;

      GPMXH: 17/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 09/07/2024 – Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Hoàng Ly. Chính sách sử dụng

      Địa chỉ: Tầng 18, Toà nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
      Email: [email protected] – Tổng đài CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Gõ từ khóa ở trên và nhấn Enter để tìm kiếm. Nhấn Esc để hủy.

      Chia sẻ với: