Mục lục
Xe Toyota Innova 2.0 E và G là 2 phiên bản thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn có thiết kế nội ngoại thất, trang bị tính năng, động cơ phù hợp để gia đình sử dụng và di chuyển. Nếu như đặt lên bàn cân thì nên mua xe Toyota Innova 2.0 E hay G? Hãy tham khảo các thông tin so sánh cụ thể dưới đây.
Xe Innova 2.0 G và Innova 2.0 E đều có 4 màu ngoại thất: xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn.
Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm. Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế, mà còn đảm bảo cho khoang nội thất các vị trí ngồi đều rộng rãi và thoải mái.
Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sử dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác khá to bản. Lưới tản nhiệt này mang lại sự trẻ trung, cùng nét thể thao cá tính cho đầu xe.
Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” này của cả phiên bản có thể làm mê mẩn mọi ánh nhìn.
Đèn sương mù của xe Innova 2.0E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố rất đúng với kiểu xe đa dụng.
Ở phần đuôi xe, Toyota Innova 2.0 G và E lại copy lẫn nhau cả về thiết kế lẫn trang bị.
So sánh xe Innova E và G có thể thấy, nội thất của 2 phiên bản này không có quá nhiều khác biệt. Về khoang lái phiên bản G được trang bị kiểu optitron. Đây là kiểu thiết kế đặc biệt hơn các phiên bản khác. Còn ở bản E chỉ được đầu tư dạng điều chỉnh Analog. Do đó, tính tiện dụng và khả năng phục vụ của phiên bản G được đánh giá là chắc chắn và nổi bật hơn bản E.
Đặc biệt, cả 2 thiết kế đều được đầu tư 8 vị trí ghế. Nếu phiên bản G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, thì bản E được đầu tư nhẹ tay hơn. Ghế lái có khả năng điều chỉnh 6 hướng linh hoạt. Hệ thống ghế gập gọn sau theo tầng. Ghế hàng 2 gập 60-40. Ghế hàng 3 gập 50-50.
Toyota Innova phiên bản G, trang bị tiện nghi đặc biệt vượt trội và đầy đủ. Sự xuất hiện của đầu DVD trong các tiện nghi và màn hình cảm ứng 7 inch, giúp nâng cấp các trải nghiệm giải trí trong xe. Thêm nữa là đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối.
Còn phiên bản E chỉ được trang bị đầu CD và các cổng kết nối. Tuy nhiên, đây lại là phiên bản hoàn hảo cho những người không có thói quen xem phim, hình ảnh giải trí trong xe.
Xe Innova 2.0 E và G là 2 phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV cho gia đình của Toyota. Về điểm giống nhau, cả 2 đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xi lanh, 16 van biến thiên. Công suất tối đa đạt 136 mã lực. Mô men xoắn đạt 183mm. Vậy Innova bản E và G khác nhau thế nào?
So sánh Innova E và G cho thấy phiên bản E được trang bị số sàn 5 cấp. Bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Tùy vào khả năng và tay lái hay cảm nhận của người lái mà nên chọn thiết kế phù hợp nhất.
Tuy nhiên, hiện nay đa phần sẽ lựa chọn hộp sàn bởi tính cơ động và dễ kiểm soát của nó. Khả năng vượt địa hình và đi đường dài của cả 2 đều được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Tuy nhiên, thiết kế bản E có phần bán chạy hơn bởi khả năng thích ứng và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng.
Hệ thống phanh ở cả 2 phiên bản Toyota Innova 2.0 E và G đều có khả năng đảm bảo an toàn tuyệt đối. Phanh dạng đĩa, phanh sau tang trống. Ngoài ra các công thức thiết kế hệ thống phanh khác, luôn đảm bảo đa dạng cho vận hành an toàn.
Cụ thể các thiết bị an toàn của 2 phiên bản xe Innova là:
Nếu thông tin so sánh trên đây vẫn chưa giúp bạn thấy được sự khác biệt của 2 phiên bản xe Innova E và G này. Thì bạn có thể theo dõi cụ thể ở bảng so sánh thông số kỹ thuật dưới đây.
Thông số kỹ thuật | Innova E 2.0 | Innova G 2.0 |
Số chỗ ngồi | 08 | 08 |
Kích thước Dài x Rộng x Cao | 4735 x 1830 x 1795 mm | 4735 x 1830 x 1795 mm |
Chiều dài cơ sở | 2750 mm | 2750 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 178 mm | 178 mm |
Bán kính vòng quay tối thiểu | 5,4 m | 5,4 m |
Trọng lượng không tải / toàn tải | 1755/2330 kg | 1725/2370 kg |
Động cơ | Xăng, 1TR-FE (2.0L), 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-I | Xăng, 1TR-FE (2.0L), 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-I |
Dung tích xy-lanh | 1998 cc | 1998 cc |
Công suất cực đại | 137 mã lực tại 5600 vòng/phút | 137 mã lực tại 5600 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại | 183Nm tại 4000 vòng/phút | 183Nm tại 4000 vòng/phút |
Tốc độ tối đa | 170 km/h | 160 km/h |
Khả năng tăng tốc (0-100 km/h | 13,6 giây | 15 giây |
Hộp số | Số sàn 5 cấp (5MT) | Số tự động 6 cấp (6AT |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau (RWD) | Dẫn động cầu sau (RWD) |
Hệ thống treo trước/ sau | Tay đòn kép / Liên kết 4 điểm với tay đòn bên | Tay đòn kép / Liên kết 4 điểm với tay đòn bên |
Hệ thống phanh | Đĩa / Tang trống | Đĩa / Tang trống |
Đèn báo phanh trên cao | LED | LED |
Dung tích bình nhiên liệu | 70 lít | 70 lít |
Mong rằng bài viết so sánh phiên bản xe Innova được Chợ tốt xe chia sẻ trên đây, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm của 2 dòng xe này. Từ đó, có được quyết định chọn mua mẫu xe Innova phiên bản phù hợp nhất với mình!