Close Menu
    • Đăng tin

    Đăng ký để không bỏ lỡ thông tin

    Đăng ký email để Chợ Tốt gửi đến bạn những bài viết mới nhất.

      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      • Trang Chủ
      • Hiểu Về Xe
      • Chọn Xe
      • Tư Vấn
      Đăng tin
      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      Đăng tin
      Chọn Xe » Chọn Xe Ô tô
      Bài viết nổi bật

      Nên mua xe Toyota Innova 2.0 E hay G? Quyết định dễ mà khó

      Nguyen NguyenBởi Nguyen Nguyen30/01/2023Cập nhật:08/03/20230 Comments7 phút đọc
      Toyota innova 2.0 e
      Toyota innova 2.0 e

      Mục lục

      • So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về ngoại thất
      • So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về nội thất
      • Tiện nghi thiết bị
      • So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về động cơ, vận hành và tính năng an toàn
        • Về động cơ
        • Về khả năng vận hành và tính năng an toàn
      • Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2.0 E và G

      Xe Toyota Innova 2.0 E và G là 2 phiên bản thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn có thiết kế nội ngoại thất, trang bị tính năng, động cơ phù hợp để gia đình sử dụng và di chuyển. Nếu như đặt lên bàn cân thì nên mua xe Toyota Innova 2.0 E hay G? Hãy tham khảo các thông tin so sánh cụ thể dưới đây.

      So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về ngoại thất

      Xe Innova 2.0 G và Innova 2.0 E đều có 4 màu ngoại thất: xám, đồng, trắng, bạc để khách hàng lựa chọn.

      Về kích thước, Innova E và G hoàn toàn giống nhau khi đều có chiều dài cơ sở 2750mm, kích thước các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm cùng khoảng sáng gầm 178mm.  Kích thước này không chỉ giúp cho Innova có sự cao to, bề thế, mà còn đảm bảo cho khoang nội thất các vị trí ngồi đều rộng rãi và thoải mái.

      Toyota innova 2.0 e
      Toyota innova 2.0 e

      Phần đầu xe, cả Innova E và G đều sử dụng những thiết kế đơn giản cùng các trang bị mang tính thực dụng. Chính giữa đầu xe là lưới tản nhiệt hình lục giác khá to bản. Lưới tản nhiệt này mang lại sự trẻ trung, cùng nét thể thao cá tính cho đầu xe.

      Ngoại thất Innova bản E và G thiết kế đầy tính thực dụng
      Ngoại thất Innova bản E và G thiết kế đầy tính thực dụng

      Liền mạch với lưới tản nhiệt này là cụm đèn trước với bóng chiếu halogen. Cụm đèn này chỉ có thể cân bằng góc chiếu bằng tay. Tuy nhiên, nếu xét về độ sắc sảo, tinh tế thì “đôi mắt” này của cả phiên bản có thể làm mê mẩn mọi ánh nhìn.

      Đèn sương mù của xe Innova 2.0E và G cũng không quá cầu kỳ, góc cạnh nhưng vẫn tạo được sự cân bằng cũng như bổ sung đáng kể lượng ánh sáng trong các điều kiện thời tiết xấu. Ngoài ra, phía đầu xe Innova E và G còn có cản trước khá to bản, hầm hố rất đúng với kiểu xe đa dụng.

      Ở phần đuôi xe, Toyota Innova 2.0 G và E lại copy lẫn nhau cả về thiết kế lẫn trang bị.

      So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về nội thất

      So sánh xe Innova E và G có thể thấy, nội thất của 2 phiên bản này không có quá nhiều khác biệt. Về khoang lái phiên bản G được trang bị kiểu optitron. Đây là kiểu  thiết kế đặc biệt hơn các phiên bản khác. Còn ở bản E chỉ được đầu tư dạng điều chỉnh Analog. Do đó, tính tiện dụng và khả năng phục vụ của phiên bản G được đánh giá là chắc chắn và nổi bật hơn bản E.

      Thiết kế nội thất của Toyota Innova bản E và G không có nhiều khác biệt
      Thiết kế nội thất của Toyota Innova bản E và G không có nhiều khác biệt

      Đặc biệt, cả 2 thiết kế đều được đầu tư 8 vị trí ghế. Nếu phiên bản G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, thì bản E được đầu tư nhẹ tay hơn. Ghế lái có khả năng điều chỉnh 6 hướng linh hoạt. Hệ thống ghế gập gọn sau theo tầng. Ghế hàng 2 gập 60-40. Ghế hàng 3 gập 50-50.

      Tiện nghi thiết bị

      Toyota Innova phiên bản G, trang bị tiện nghi đặc biệt vượt trội và đầy đủ. Sự xuất hiện của đầu DVD trong các tiện nghi và màn hình cảm ứng 7 inch, giúp nâng cấp các trải nghiệm giải trí trong xe. Thêm nữa là đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối.

      Toyota Innova phiên bản G trang bị tiện nghi đầy đủ hơn phiên bản E
      Toyota Innova phiên bản G trang bị tiện nghi đầy đủ hơn phiên bản E

      Còn phiên bản E chỉ được trang bị đầu CD và các cổng kết nối. Tuy nhiên, đây lại là phiên bản hoàn hảo cho những người không có thói quen xem phim, hình ảnh giải trí trong xe.

      So sánh xe Toyota Innova 2.0 E và G về động cơ, vận hành và tính năng an toàn

      Xe Innova 2.0 E và G là 2 phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe SUV cho gia đình của Toyota. Về điểm giống nhau, cả 2 đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xi lanh, 16 van biến thiên. Công suất tối đa đạt 136 mã lực. Mô men xoắn đạt 183mm. Vậy Innova bản E và G khác nhau thế nào?

      Về động cơ

      So sánh Innova E và G cho thấy phiên bản E được trang bị số sàn 5 cấp. Bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Tùy vào khả năng và tay lái hay cảm nhận của người lái mà nên chọn thiết kế phù hợp nhất.

      Tuy nhiên, hiện nay đa phần sẽ lựa chọn hộp sàn bởi tính cơ động và dễ kiểm soát của nó. Khả năng vượt địa hình và đi đường dài của cả 2 đều được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng. Tuy nhiên, thiết kế bản E có phần bán chạy hơn bởi khả năng thích ứng và phù hợp với nhiều đối tượng người dùng.

      Động cơ Innova bản G cao hơn phiên bản E 1 cấp
      Động cơ Innova bản G cao hơn phiên bản E 1 cấp

      Về khả năng vận hành và tính năng an toàn

      Hệ thống phanh ở cả 2 phiên bản Toyota Innova 2.0 E và G đều có khả năng đảm bảo an toàn tuyệt đối. Phanh dạng đĩa, phanh sau tang trống. Ngoài ra các công thức thiết kế hệ thống phanh khác, luôn đảm bảo đa dạng cho vận hành an toàn.

      Cụ thể các thiết bị an toàn của 2 phiên bản xe Innova là:

      • Chống bó cứng ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp hiệu BA.
      • Phân phối lực phanh điện tử EBD.
      • Kiểm soát lực kéo TRC.
      • Toàn bộ hệ thống góp phần tối ưu an toàn cho hệ thống phanh.
      • 7 túi khí đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng.

      Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2.0 E và G

      Nếu thông tin so sánh trên đây vẫn chưa giúp bạn thấy được sự khác biệt của 2 phiên bản xe Innova E và G này. Thì bạn có thể theo dõi cụ thể ở bảng so sánh thông số kỹ thuật dưới đây.

      Thông số kỹ thuật Innova E 2.0 Innova G 2.0
      Số chỗ ngồi 08 08
      Kích thước Dài x Rộng x Cao 4735 x 1830 x 1795 mm 4735 x 1830 x 1795 mm
      Chiều dài cơ sở 2750 mm 2750 mm
      Khoảng sáng gầm xe 178 mm 178 mm
      Bán kính vòng quay tối thiểu 5,4 m 5,4 m
      Trọng lượng không tải / toàn tải 1755/2330 kg 1725/2370 kg
      Động cơ Xăng, 1TR-FE (2.0L), 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-I Xăng, 1TR-FE (2.0L), 4 xy-lanh thẳng hàng, DOHC, Dual VVT-I
      Dung tích xy-lanh 1998 cc 1998 cc
      Công suất cực đại 137 mã lực tại 5600 vòng/phút 137 mã lực tại 5600 vòng/phút
      Momen xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút 183Nm tại 4000 vòng/phút
      Tốc độ tối đa 170 km/h 160 km/h
      Khả năng tăng tốc (0-100 km/h 13,6 giây 15 giây
      Hộp số Số sàn 5 cấp (5MT) Số tự động 6 cấp (6AT
      Hệ thống truyền động Dẫn động cầu sau (RWD) Dẫn động cầu sau (RWD)
      Hệ thống treo trước/ sau Tay đòn kép / Liên kết 4 điểm với tay đòn bên Tay đòn kép / Liên kết 4 điểm với tay đòn bên
      Hệ thống phanh Đĩa / Tang trống Đĩa / Tang trống
      Đèn báo phanh trên cao LED LED
      Dung tích bình nhiên liệu 70 lít 70 lít
      Nhìn chung, xe Innova 2.0 E và G không quá khác biệt nhau về thiết kế, cấu tạo và các tính năng. Do đó, câu hỏi: Nên mua xe Toyota Innova 2.0 E hay G? Tưởng dễ nhưng xem ra cũng khó trả lời!

      Mong rằng bài viết so sánh phiên bản xe Innova được Chợ tốt xe chia sẻ trên đây, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm của 2 dòng xe này. Từ đó, có được quyết định chọn mua mẫu xe Innova phiên bản phù hợp nhất với mình!

      So sánh xe Toyota Innova
      Nguyen Nguyen
      • Website

      Mình viết về xe cộ. Mong rằng các bạn sẽ thấy hợp. Sự cổ vũ của bạn là niềm vui tinh thần lớn nhất!

      Bài viết liên quan

      2 mẫu xe máy điện VinFast mới nhất không cần bằng lái

      25/11/2025

      Top các mẫu xe ô tô tiết kiệm xăng nhất 2025

      23/10/2025

      Xe ô tô ngập nước: Cách xử lý hiệu quả cho từng mức độ

      16/10/2025

      So sánh giá iPhone 17 và xe máy điện cùng tầm

      16/09/2025

      So sánh SH Ý và SH Việt Nam: Dòng xe nào đáng mua hơn?

      17/08/2025

      Khám phá các loại xe điện phổ biến hiện nay: Nên chọn xe nào?

      29/07/2025

      Bình luận

      Bài viết liên quan

      Soi chi tiết ưu nhược điểm của Yamaha E01

      05/12/2025

      5 sự thật gây sốc về pin xe máy điện VinFast Zgoo

      28/11/2025

      So sánh VinFast Zgoo và VinFast Flazz: Cuộc chiến chọn xe cho Gen Z

      28/11/2025

      9 ưu nhược điểm của VinFast Zgoo bạn cần biết trước khi mua

      28/11/2025

      Tải ứng dụng Chợ Tốt

      QR tải ứng dụng


      Tải trên App Store


      Tải trên Google Play

      Hỗ trợ khách hàng

      • Trung tâm trợ giúp
      • An toàn mua bán
      • Quy định cần biết
      • Quy chế quyền riêng tư
      • Liên hệ hỗ trợ

      Về Chợ Tốt

      • Giới thiệu
      • Tuyển dụng
      • Truyền thông
      • Blog

      Liên kết


      LinkedIn


      YouTube


      Facebook

      Email: [email protected]

      CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


      Chứng nhận

      CÔNG TY TNHH CHỢ TỐT – Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Trọng Tấn; GPDKKD: 0312120782 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 11/01/2013;

      GPMXH: 17/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 09/07/2024 – Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Hoàng Ly. Chính sách sử dụng

      Địa chỉ: Tầng 18, Toà nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
      Email: [email protected] – Tổng đài CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Gõ từ khóa ở trên và nhấn Enter để tìm kiếm. Nhấn Esc để hủy.

      Chia sẻ với: