Mục lục
Hyundai Tucson 2021 với thiết kế mới, thêm nhiều trang bị hiện đại với mức giá bán khá mềm. Giống như phiên bản tiền nhiệm, Tucson 2021 được phân phối 4 phiên bản khác nhau. Bài so sánh các phiên bản Tucson 2021 của Chợ Tốt Xe sẽ giúp các bạn có những đánh giá cụ thể để đưa ra lựa chọn mua xe phù hợp với nhu cầu và mức ngân sách của mình nhất.
Hyundai Tucson thuộc phân khúc Crossover 5 chỗ cỡ trung, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Mazda CX5, Mitsubishi Outlander, Honda CR-V… Nhà phân phối Thành Công luôn định giá Tucson thấp hơn so với mặt bằng giá của đối thủ. Ngoài ra, Tucson cũng khá nổi bật với thiết kế năng động, vòng đời sản phẩm ngắn, nhiều tính năng tiện nghi trang bị theo xe, có tùy chọn động cơ xăng hoặc dầu. Hyundai Tucson cũng được đánh giá cao ở không gian nội thất thoải mái, hướng tới trải nghiệm tối đa cho người tiêu dùng.
Tuy nhiên, chất lượng hoàn thiện chi tiết nội thất của Tucson chưa được như kỳ vọng. Nhiều chi tiết nhựa kém bền, nhanh xuống màu khi sử dụng. Dù vận hành ổn định, nhưng xe lại được phần đa người sử dụng thực tế đánh giá khá ồn.
Giá xe Hyundai Tucson 2021 đang được lắp ráp tại thị trường Việt Nam với 4 tùy chọn phiên bản khác nhau cùng mức giá niêm yết như sau:
Hyundai Tucson 2.0 Tiêu chuẩn: 799.000.000 VNĐ
Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt: 878.000.000 VNĐ
Hyundai Tucson 1.6 Đặc biệt: 932.000.000 VNĐ
Hyundai Tucson 2.0 dầu Đặc biệt: 940.000.000 VNĐ
Giá bán trên chưa bao gồm chương trình khuyến mãi và kích cầu theo tháng tùy thuộc từng đại lý và vùng miền khác nhau. Với những khách hàng lần đầu mua xe, thực tế nên tham khảo nhiều đại lý khác nhau để có chính sách giá bán tốt nhất.
Giá bán của Tucson ở các đại lý khác nhau sẽ chênh lệch lớn
Với khoảng giá bán từ 799 – 940 triệu, Tucson được định giá thấp hơn nhiều so với các đối thủ cùng phân khúc như Mazda CX5 (từ 839 – 1.059 triệu), Mitsubishi Outlander (từ 825 – 1.058 triệu).
Giá bán phiên bản thấp nhất 2.0 Tiêu chuẩn của Tucson thấp hơn 40 triệu so với đối thủ chính Mazda CX5 và 26 triệu nếu so với Mitsubishi Outlander.
Phiên bản máy dầu, khá hiếm trong phân khúc CUV 5 chỗ, được định giá cao nhất trong 4 phiên bản của Tucson có giá bán chỉ 940 triệu. Mức giá này xấp xỉ các phiên bản thường của đối thủ như Outlander 2.0 Pre (950 triệu) hay CX5 Premium (919 triệu).
Rõ ràng, với định giá thấp, cả bốn phiên bản của Tucson chưa chạm mức 1 tỷ đồng là một lợi thế bán hàng lớn cho dòng xe này. Ngoài ra, tùy chọn phiên bản động cơ như 1.6L đi kèm tăng áp hay máy dầu là những lựa chọn duy nhất ở trong phân khúc.
Phiên bản Tucson 2.0 Đặc biệt là bản cải tiến nhẹ của Tiêu chuẩn. Cả hai xe đều có chung thiết kế bên ngoài và thông số kích thước tổng thể. Đây cũng là hai phiên bản sử dụng chung động cơ Nu 2.0 MPI, hộp số tự động 6 cấp và dẫn động cầu trước FWD.
Khối động cơ này cho công suất cực đại 153 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 192 Nm tại vòng quay 4.000 vòng/phút. Các thông số này tương đương với các đối thủ trong phân khúc và không quá nổi bật.
KÍCH THƯỚC & ĐỘNG CƠ | TUCSON 2.0 Đặc biệt – Tiêu chuẩn |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.480 x 1.850 x 1.660 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 |
Động cơ | Nu 2.0 MPI |
Dung tích xi lanh | 1,999 |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 153/ 6.200 |
Mô men xoắn cực đại (Nm.rpm) | 192/ 4.000 |
Hộp số, dẫn động | 6AT, RWD |
Khác biệt ở ngoại hình khi so sánh Tucson Tiêu chuẩn và Đặc biệt chủ yếu ở hệ thống đèn pha, đèn chiếu góc, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama và thông số của lazang.
Hệ thống đèn chiếu sáng Full LED
Hệ thống đèn pha trên phiên bản Tiêu chuẩn chỉ trang bị đèn Halogen thì 3 phiên bản còn lại đều trang bị đèn Full LED với 5 bóng tinh cầu. Vừa hiện đại, tăng tính thẩm mỹ, vừa đảm bảo khả năng chiếu sáng tốt hơn cho Tucson.
Lazang phiên bản Đặc biệt sử dụng kích thước lớn hơn, nhưng độ dày lốp lại giảm kèm nên khoảng sáng khung gầm hai phiên bản tương đương nhau. Cả hai phiên bản cung cấp 6 lựa chọn màu sắc gồm: Đen, Trắng, Đỏ, Bạc, Cát và Vàng be.
Tucson 2.0 Tiêu chuẩn | THÔNG SỐ | Tucson 2.0Đặc biệt |
Halogen | Đèn pha | LED |
Không | Đèn chiếu góc | Có |
Không | Cửa sổ trời Panorama | Có |
255/60 R17 | Thông số lốp | 255/55 R18 |
Khác biệt nhiều hơn ở không gian nội thất, hệ thống tiện nghi và an toàn khi so sánh Tucson bản Thường và Đặc biệt 2021.
Không gian nội thất Hyundai Tucson
Nội thất xe trên phiên bản Đặc biệt có thêm tính năng ghế phụ chỉnh điện 8 hướng, Taplo siêu sáng LCD 4,2 inch, tiện nghi sạc không dây. Hệ thống an toàn trang bị thêm điều khiển hành trình Cruise Control, phanh tay điện tử EPB, cốp điện thông minh và số lượng túi khí 6 thay vì 2.
Tucson 2.0 Tiêu chuẩn | THÔNG SỐ | Tucson 2.0Đặc biệt |
Không | Ghế phụ chỉnh điện | 8 hướng |
Không | Taplo siêu sáng | 4,2 inch |
Không | Sạc không dây | Có |
Không | Cruise Control | Có |
Không | Phanh tay điện tử | Có |
Không | Cốp điện thông minh | Có |
2 | Túi khí | 6 |
Tiện nghi và các hệ thống an toàn cơ bản vẫn được trang bị đầy đủ trên xe khi so sánh Tucson bản thường và Đặc biệt 2021. Có thể kể đến như màn hình giải trí lớn 8 inch, kết nối đa phương tiện, điều hòa tự động 2 vùng, ghế lái chỉnh điện 10 hướng, hốc gió cho các hàng ghế sau… Hệ thống an toàn như ABS – EBD – BA, khởi hành ngang dốc HAC, cân bằng điện tử ESP, kiểm soát thân xe VSM…
Trang bị 2 túi khí bị đánh giá là không tương xứng với một dòng xe có giá niêm yết gần 800 triệu đồng. Ngoài ra, mức chênh lệch giá bán 79 triệu đồng cũng là một yếu tố đáng cân nhắc với những khách hàng mua xe lần đầu khi so sánh Tucson Tiêu chuẩn và Đặc biệt.
Phiên bản Đặc biệt 1.6L tăng áp sử dụng động cơ dầu T-GDi kết hợp cùng hợp số ly hợp kép DCT 7 cấp và hệ dẫn động trước RWD. Dung tích động cơ nhỏ hơn nhưng cho các thông số ấn tượng với công suất tối đa 174 mã lực tại vòng quay 5.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 265 Nm tại quảng vòng quay 1.500 – 4.500 vòng/phút.
Đây cũng là phiên bản tăng áp hiếm hoi với các thông số động cơ tỏ ra vượt trội so với các đối thủ trong phân khúc.
Ngoại hình, nội thất và các hệ thống của phiên bản 1.6 Turbo Đặc biệt không có quá nhiều khác biệt so với phiên bản 2.0 Đặc biệt và 2.0 Dầu Đặc biệt. Ở ngoại thất, dễ dàng phân biệt khi 1.6 Turbo sử dụng lazang 19 inch, ống xả kép giả lập. Tuy nhiên, thông số bề dày lốp xe lại hạ thấp xuống 245/45 R19 khiến khoảng sáng gầm xe của 1.6 Turbo thực ra không thay đổi.
Ngoài ra, phiên bản Turbo 1.6 Đặc biệt trang bị thêm cảm biến trước so với 3 phiên bản còn lại của Tucson.
Tucson 2.0 Dầu | THÔNG SỐ | Tucson 1.6 Turbo |
2.0 R CRDi e-VGT | Động cơ | 1.6 T-GDI |
1,995 | Dung tích động cơ (cc) | 1,591 |
182/ 4.000 | Công suất tối đa (hp/rpm) | 174/ 5.500 |
400/ 1.750 – 2.750 | Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 265/ 1.500 – 4.500 |
8 AT | Hộp số | 7 DCT |
225/55 R18 | Lốp | 225/45 R19 |
Không | Ống xả kép | Có |
Không | Cảm biến trước | Có |
So sánh với phiên bản 2.0 xăng Đặc biệt, 1.6 Turbo tỏ ra vượt trội hoàn toàn về động cơ, vận hành. Đi kèm với đó là hệ thống an toàn cảm biến trước cùng mức giá niêm yết cao hơn 54 triệu đồng.
Nếu so với phiên bản 2.0 dầu Đặc biệt, 1.6 Turbo lại tỏ ra lép vế hơn về động cơ và vận hành. Dù được trang bị thêm cảm biến trước với mức giá bán rẻ hơn 8 triệu đồng.
Cả hai phiên bản 2.0 máy xăng và dầu Đặc biệt đều có thiết kế ngoại hình, nội thất và trang bị tiện nghi an toàn tương đương nhau.
Khác biệt chủ yếu đền từ động cơ xăng Nu 2.0 MPI và động cơ dầu 2.0 R CRDi e-VGT khi so sánh Tucson máy xăng và máy dầu. Động cơ dầu cho công suất tối đa 182 mã lực (thay vì 153 mã lực), mô men xoắn cực đại gần gấp đôi 400 Nm (thay vì 192 Nm). Đi kèm với hộp số tự động 8 cấp (thay vì 6 cấp) cho trải nghiệm lái, sang số mượt mà hơn.
Cả hai phiên bản bản Tucson 2.0 dầu và xăng Đặc biệt cũng trang bị các hệ thống tiện nghi, an toàn cao cấp nhất. Có thể kể đến như hệ thống đèn Full LED trước sau, đèn pha tự động, ghế chỉnh điện 10 hướng, ghế phụ 8 hướng, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, taplo siêu sáng LCD, màn hình giải trí 8 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, sạc không dây, Cruise Control, cảm biến lùi, hệ thống cân bằng điện tử, kiểm soát thân xe, kiểm soát lực kéo, phân bổ lực phanh, chống trộm…
Một thông số đáng ý khác khi so sánh Tucson máy xăng và máy dầu là mức tiêu hao nhiên liệu. Động cơ máy dầu sẽ sử dụng ít nhiên liệu hơn với cùng công năng so với máy xăng. Giá dầu trên thị trường cũng rẻ hơn giá xăng, giúp các các động cơ sử dụng máy dầu vượt trội hơn hẳn máy xăng ở các khoản chi phí sử dụng hàng ngày.
Thông số tiêu hao nhiên liệu của phiên bản 2.0 máy dầu tiết kiệm hơn hẳn các phiên bản máy xăng và 1.6 Turbo. Đây sẽ là một tham số quan trọng với những khách hàng mua xe lần đầu. Đặc biệt là với các khách hàng có nhu cầu sử dụng xe để di chuyển vận tải hoặc thường xuyên có các chuyến đi dài.
Phiên bản | Đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
2.0 Xăng Tiêu chuẩn | 9,7 | 6,6 | 7,8 |
2.0 Xăng Đặc biệt | 11,2 | 7,2 | 8,6 |
2.0 Dầu Đặc biệt | 7,9 | 5,5 | 6,4 |
1.6 Dầu Turbo | 8,2 | 5,8 | 6,9 |
Có thể thấy, phiên bản Tucson 2.0 máy dầu Đặc biệt mang lại một động cơ vận hành mạnh mẽ hơn, hiệu quả hơn máy xăng với mức chênh lệch giá khá cao 62 triệu đồng.
Với hơn 12 năm ra mắt, dòng đời sản phẩm ngắn khiến nguồn cung xe Tucson cũ cho thị trường có khá nhiều và đều đặn. Nhu cầu mua xe Tucson cũ với một mức chi phí rẻ hơn vì thế cũng tăng cao. Theo quan sát tại Chợ Tốt Xe – Chuyên trang mua bán xe ô tô được yêu thích và phổ biến nhất thị trường, Tucson đã qua sử dụng được mua bán khá nhộn nhịp, tính thanh khoản nhanh, với đa dạng hình thức, người bán và vùng miền khác nhau.
Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt 2020, sau một năm sử dụng có giá bán tại Chợ Tốt Xe từ 820 – 860 triệu đồng. Mức giá này giảm từ 18 – 58 triệu đồng so với giá xe mới. Và giảm từ 100 – 170 triệu so với giá xe mới lăn bánh.
Tucson đời 2019 – 2021 vẫn đang giữ giá xe cũ tốt
Phiên bản Tucson 1.6 2020, sau một năm sử dụng đang được rao bán tại Chợ Tốt Xe với mức giá từ 850 – 880 triệu đồng. Giảm từ 52 – 82 triệu đồng so với giá bán xe mới. Và từ 133 – 200 triệu so với giá xe mới lăn bánh. Có thể thấy sau một năm đã qua sử dụng, Tucson có mức mất giá nhẹ, vừa phải.
Sau 3 năm sử dụng, giá xe Tucson 2019 phiên bản 2.0 đang rao bán tại Chợ Tốt Xe từ 650 – 750 triệu đồng. Mức giá này giảm từ 15 – 25% so với giá bán xe mới. Phiên bản 1.6 Tăng áp 2019 có giá từ 780 – 850 triệu đồng, giảm từ 10 – 20% so với giá bán xe mới.
Hyundai Tucson bản lắp ráp CKD đầu tiên 2017
Tucson 2.0 2016, sau 5 năm sử dụng đang được rao bán từ 700 – 750 triệu đồng. Đây cũng là những phiên bản Tucson nhập khẩu nguyên chiếc cuối cùng, trước khi chuyển qua ráp lắp trong nước bởi Tập đoàn Thành Công.
Sau 10 năm sử dụng, Tucson 2011 hiện đang được rao bán với giá khá cao từ 450 – 500 triệu đồng. Thậm chí, những phiên bản đầu tiên, Tucson 2009 vẫn được mua bán khá nhộn nhịp trên Chợ Tốt Xe với mức giá từ 250 – 350 triệu đồng. Một mức giá không hề thấp cho một dòng xe Hàn đã trên 10 năm tuổi.
Hyundai Tucson vốn bị thị trường định kiến ở khả năng bền bỉ theo thời gian. Các dòng xe Tucson đã qua sử dụng, tùy theo lịch sử thực tế của chủ xe sẽ có những hư hỏng hay chất lượng khác nhau. Vì vậy, với những khách hàng mua xe đã qua sử dụng lần đầu, nên có những buổi lái thử, trải nghiệm xe thực tế trước khi quyết định. Đặc biệt là các hệ thống vô lăng, khung gầm hay động cơ.
Mazda CX5 có thể coi là đối thủ chính và lớn nhất của Hyundai Tucson. Sở hữu kích thước tổng thể không quá chênh lệch nhưng Mazda CX5 có chiều dài cơ sở và khoảng sáng gầm xe lớn hơn. Tucson thiết kế theo phong cách đặc trưng của hãng xe Hyundai với nhiều đường nét hiện đại, cá tính. Mazda CX5 vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO nhẹ nhàng nhưng sang trọng quyến rũ.
Nội thất Mazda CX theo đuổi phong cách tối giản, đậm chất châu Âu và hướng nhiều tới sự hiện đại, thời thượng. Trong khi đó, nội thất của Tucson lại cân xứng, dầm tính hơn. Những trang bị giải trí, tiện nghi trên hai xe cũng khá tương đồng.
Mazda CX5 sử dụng động cơ SkyActiv 2.5L. Tuy nhiên, công suất sử dụng không quá chênh lệch so với Tucson. Động cơ dầu của Hyundai còn tỏ ra hiệu quả và ấn tượng hơn. Bù lại, CX5 với tùy chọn dẫn động 4 bánh sẽ có ưu thế hơn khi di chuyển trên các địa hình khó.
Trang bị an toàn trên CX5 nhỉnh hơn Tucson với hệ thống tiên tiến như cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ lái đúng làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang và hỗ trợ kiểm soát gia tốc.
Có thể thấy, Hyundai Tucson với lợi thế giá bán thấp sẽ dành cho những khách hàng tìm kiếm một dòng CUV hạng trung đầy đủ trang bị, tiện nghi, tiết kiệm và hệ thống an toàn không quá thua kém. Mazda CX5 sẽ phù hợp hơn với những khách hàng đang tìm kiếm một dòng xe gầm cao thiết kế thời trang hơn, tiện nghi đầy đủ kèm những hệ thống an toàn tối đa với một mức chi phí cao hơn.
Hyundai cũng là trường hợp đặc biệt khi cung cấp cả 3 tùy chọn máy xăng, máy dầu và Turbo cho những mẫu Crossover của mình. Với 4 phiên bản Tucson 2.0 xăng Tiêu chuẩn, 2.0 Xăng đặc biệt, 1.6 dầu Turbo, 2.0 dầu Đặc biệt. Các phiên bản khác biệt chủ yếu từ động cơ, hộp số. Các thông số như tiện nghi, an toàn không có sự khác biệt quá lớn hay giá trị.
Hyundai Tucson 2.0 Tiêu chuẩn với một mức giá 799 triệu sẽ phù hợp cho các khách hàng lần đầu mua xe, muốn tìm kiếm cho mình một dòng CUV rộng rãi, tiện nghi cơ bản, thiết kế hiện đại cùng khả năng vận hành ổn định.
Hyundai Tucson 2.0 Đặc biệt với mức chênh lệch giá 79 triệu so với bản Tiêu chuẩn. Sẽ phù hợp cho những khách hàng đề cao sự an toàn tối đa, tiện nghi sử dụng và sự thoải mái cho gia đình của mình.
Hyundai Tucson 2.0 máy dầu Đặc biệt với mức chênh lệch giá 62 triệu so với bản máy xăng Đặc biệt. Sẽ phù hợp với những khách hàng thường xuyên di chuyển đường trường, đường đèo núi. Yêu cầu khả năng tiết kiệm nhiên liệu, vận hành mạnh mẽ cũng như hệ thống tiện nghi, an toàn tối đa cho gia đình mình.
Hyundai Tucson 1.6 Turbo có thể coi là phiên bản cao nhất của Tucson với mức chênh lệch giá 54 triệu so với bản 2.0 máy xăng Đặc biệt. Sẽ phù hợp với những khách hàng muốn có nhiều trải nghiệm lái đặc biệt, thể thao, mạnh mẽ hơn với những trang bị độc quyền, tính năng tiện nghi và an toàn tối đa.
Trên đây là so sánh các phiên bản Tucson 2021 mới nhất mà Chợ Tốt Xe chia sẻ đến bạn. Đừng quên thường xuyên truy cập đến chuyên trang để cập nhật những thông tin hữu ích về các loại xe mới nhất.