Mục lục
Nhiều người lựa chọn mua xe cũ để tiết kiệm chi phí nhưng không biết sang tên xe máy không chính chủ bao nhiêu tiền và phải chuẩn bị thủ tục như thế nào. Trong bài viết này, Chợ Tốt Xe sẽ chia sẻ với bạn những thông tin quan trọng và cần thiết nhất về vấn đề này. Đừng bỏ qua vì bắt đầu từ ngày 01/01/2020 quy định xử phạt xe không chính chủ đã bắt đầu có hiệu lực.
Có 2 khoản tiền bạn phải bỏ ra khi mua xe máy cũ:
Điều 6 và điểm b khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định rõ người sang tên xe máy cũ cần phải nộp lệ phí trước bạ với mức thu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%
* Lưu ý: Nếu chủ tài sản đã kê khai và nộp lệ phí trước bạ với xe máy là 2% rồi mới bán cho cá nhân/tổ chức ở địa bàn có mức thu 5% thì phải nộp thuế trước bạ =5%.
Trong đó:
Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Tỉ lệ % chất lượng còn lại
Giá trị tài sản mới được tính dựa trên quyết định về bảng giá tính lệ phí trước bạ được ban hành bởi bộ Tài Chính.
Tỉ lệ % chất lượng còn lại của phương tiện được xác định theo điểm b khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC theo bảng:
Thời gian đã sử dụng | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
---|---|
Tài sản mới | 100% |
Trong 1 năm | 90% |
Từ trên 1 đến 3 năm | 70% |
Từ trên 3 đến 6 năm | 50% |
Từ trên 6 đến 10 năm | 30% |
Trên 10 năm | 20% |
Khi muốn sang tên xe máy không chính chủ bạn cần phải đóng thêm lệ phí cấp đổi giấy đăng ký và biển số xe.
Giấy chứng nhận đăng ký xe bắt buộc phải được cấp đổi khi thay đổi thông tin chủ xe căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA. Riêng biển số xe chỉ phải đổi nếu bạn sang tên xe khác tỉnh.
Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC, lệ phí cấp đổi đăng ký biển số xe đang được áp dụng như sau:
Đặc biệt, trường hợp xe máy chuyển từ khu vực nộp lệ phí thấp về khu vực nộp lệ phí cao:
Chỉ tiêu (tính theo giá tính lệ phí trước bạ) | Khu vực I (VND) |
Khu vực II (VND) |
Khu vực III (VND) |
---|---|---|---|
Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
Trị giá từ 15 – 40 triệu đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
Trị giá trên 40 triệu đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000 | 50.000 |
Phân loại đối tượng | Giấy tờ cần xuất trình |
---|---|
Chủ xe là người Việt Nam | Thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Sổ hộ khẩu. |
Chủ xe thuộc lực lượng vũ trang | Chứng minh Quân đội nhân dân/Chứng minh Công an nhân dân/Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên. |
Chủ xe là người Việt Nam định cư nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam | Hộ chiếu còn giá trị sử dụng/Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú/giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. |
Chủ xe là người nước ngoài làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế hoặc cơ quan lãnh sự | Giấy giới thiệu của sở Ngoại vụ hoặc Cục Lễ tân Nhà nước, Chứng minh thư công vụ/Chứng minh thư ngoại giao (còn giá trị sử dụng). |
Chủ xe là người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam | Visa (thị thực) thời hạn từ 1 năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa. |
Trường hợp sang tên xe máy không chính chủ với cơ quan nhà nước thì cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Phân loại đối tượng | Giấy tờ cần xuất trình |
---|---|
Chủ xe là người Việt Nam | Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Sổ hộ khẩu. |
Chủ xe thuộc lực lượng vũ trang | Chứng minh Công an nhân dân/Chứng minh Quân đội nhân dân/Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác từ cấp trung đoàn, Phòng, Công an cấp huyện hoặc tương đương trở lên. |
Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống và làm việc tại Việt Nam | Sổ tạm trú/Sổ hộ khẩu/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu. |
Chủ xe là người nước ngoài làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế hoặc cơ quan lãnh sự | Giấy giới thiệu của sở Ngoại vụ hoặc Cục Lễ tân Nhà nước, Chứng minh thư công vụ/Chứng minh thư ngoại giao (còn giá trị sử dụng). |
Chủ xe là người nước ngoài học tập, làm việc tại Việt Nam | Thị thực (visa) thời hạn từ một năm trở lên hoặc giấy tờ khác có giá trị thay visa. |
Cách sang xe máy không chính chủ được thực hiện theo các bước:
Người sử dụng xe cần đến cơ quan quản lý hồ sơ đăng ký xe để xuất trình giấy tờ, làm thủ tục sang tên và ghi quá trình mua bán, giao nhận xe hợp pháp kèm theo cam kết về nguồn gốc xuất xứ của xe.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ:
Cơ quan đăng ký xe sẽ gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe, niêm yết công khai ở trụ sở cơ quan đăng ký xe và tiến hành tra cứu tàng thư xe mất cắp cùng dữ liệu đăng ký xe. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo và niêm yết công khai, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe, giữ nguyên biển số cũ.
Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định chi phí sang tên đổi chủ xe máy như sau:
Người đăng ký đến nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng thời gian được quy định trong giấy hẹn.
Theo khoản 4 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA, trong thời hạn 30 ngày tính từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì cá nhân, tổ chức mua, được điều chuyển, tặng, cho, được thừa kế, phân bổ xe phải đăng làm thủ tục cục đăng ký, biển số tại cơ quan đăng ký xe.
Nếu không sang tên, chủ xe sẽ vi phạm lỗi và bị xử phạt với mức tiền:
Hiện nay chưa thể đăng ký online đối với xe máy không chính chủ nên bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết vấn đề này.
Trên đây là các thông tin về sang tên xe máy không chính chủ cho những đang quan tâm. Hãy tiếp tục theo dõi Chợ Tốt Xe và liên hệ với chúng tôi nếu cần mua xe cũ giá tốt và chất lượng nhé!