Nên mua Toyota Wigo 1.2 MT hay AT? Lựa chọn nào bền tốt hơn?

Tham gia từ: 3 years trước

05/02/2024

Nếu như Toyota Wigo 1.2 MT hướng đến các đối tượng mua xe để kinh doanh vận chuyển hành khách thì Toyota Wigo 1.2 AT sẽ là mẫu xe hướng đến phân khúc khách hàng mua xe lần đầu để làm quen và tập lái. Hai dòng xe này có gì khác biệt? Cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu qua bài viết sau.

Toyota wigo 1.2 mt

Toyota wigo 1.2 mt

Giới thiệu sơ lược về xe Toyota Wigo 1.2MT và AT

Toyota Wigo là dòng xe cỡ nhỏ hoàn toàn mới được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam. Hiện tại, Toyota Wigo được bán ra dưới 2 phiên bản cho khách hàng lựa chọn. Trong đó, Toyota Wigo 1.2 MT sẽ nhắm vào phân khúc khách hàng mua xe để kinh doanh vận chuyển hành khách.

Phiên bản còn lại là Toyota Wigo 1.2 AT sẽ là mẫu xe hướng đến phân khúc khách hàng mua xe lần đầu để làm quen và tập lái. Hoặc cho những khách hàng đã có xe sử dụng và muốn mua thêm xe để tiện di chuyển trong thành phố.

Toyota Wigo thích hợp sử dụng trong thành phố, đô thị

Toyota Wigo thích hợp sử dụng trong thành phố, đô thị

So sánh xe Toyota Wigo 1.2MT và AT về ngoại thất

Đánh giá Toyota Wigo AT và MT, thì cả hai biến thể đều có kích thước tổng thể tương đồng, khá nhỏ nhắn và linh hoạt. Đây cũng chính là ưu điểm của xe, vì dễ dàng len lỏi trong đường đô thị đông đúc. Cùng với đó là trục cơ sở vượt trội so với đối thủ trong phân khúc nên không gian bên trong vô cùng thoải mái.

Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom và ở trung tâm đặt logo huyền thoại của hãng. Bên cạnh đó, cụm đèn pha trước có thiết kế vuốt cong tinh tế, chứa bóng halogen có khả năng chiếu sáng, cung cấp tầm nhìn tạm ổn khi đi đường dài.

Kích thước tổng thể 2 phiên bản 1.2MT và AT đều tương đồng nhau

Kích thước tổng thể 2 phiên bản 1.2MT và AT đều tương đồng nhau

Thân xe Wigo sở hữu những đường gân dập nổi nhẹ cũng điểm xuyến cho xe thêm phần tinh tế. Bộ gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng là một điểm cộng của mẫu xe này.

Đặc biệt, Wigo còn có thiết kế đuôi xe nổi bật bởi phong cách vuông vắn và nam tính. Điểm nhấn có lẽ nằm ở cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu LED hiện đại, cách điệu hài hòa với tổng thể trẻ trung của xe.

Thông số lốp của Toyota Wigo nổi bật với bộ mâm 14 inch có thể gia tốc tốt. Thêm một điểm đáng chú ý nữa, là độ rộng lốp của xe đạt 175mm cho bề mặt tiếp xúc nhiều hơn, giúp tạo cảm giác bám đường khá tốt.

Hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau phụ thuộc dầm xoắn, mang lại cảm giác đằm chắc hơn khi trải nghiệm. Xe Toyota Wigo 1.2 AT và MT đều trang bị hệ thống phanh trước/ sau lần lượt là dạng đĩa tản nhiệt 13 inch/ tang trống. Nên có thể đảm bảo an toàn và khả năng làm chủ xe trong mọi tình huống.

So sánh xe Toyota Wigo 1.2MT và AT về nội thất

Nội thất xe Wigo số sàn và số tự động, đều có thiết kế khá tinh tế và giản đơn, đủ sức làm hành khách hài lòng bằng những chi tiết tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo được thiết kế kiểu 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều sử dụng chất liệu Urethane.

Hệ thống giải trí của xe Wigo 1.2 MT có đầu CD và Wigo AT là đầu đĩa DVD với màn hình 7 inch, đi kèm với các tính năng thông dụng khác cùng dàn  4 loa. Điều này cho thấy, Wigo AT sở hữu thiết bị giải trí cao cấp hơn phiên bản MT.

Nội thất 2 phiên bản Wigo có thiết kế đơn giản nhưng vô cùng tinh tế

Nội thất 2 phiên bản Wigo có thiết kế đơn giản nhưng vô cùng tinh tế

Hệ thống điều hòa của Toyota Wigo là loại chỉnh cơ nên đủ sức mang lại sự mát mẻ trong khoang cabin. Ghế ngồi Toyota Wigo 1.2 AT tạo một không gian vừa đủ thoải mái cho người dùng. Không những thể, dòng Toyota Wigo MT và AT đều hỗ trợ chỉnh 4 hướng.

So sánh xe Toyota Wigo 1.2MT và AT về động cơ và tính năng an toàn

Toyota Wigo ở 2 phiên bản MT và AT đều sở hữu cùng động cơ, thiết kế truyền động cầu trước. Sự khác nhau của 2 biến thể này nằm ở cảm giác vận hành, kiểu hộp số và mức tiêu hao nhiên liệu.

Về khả năng vận hành, Toyota Wigo AT và MT chỉ khác nhau chỗ MT là số sàn và AT là số tự động. Cả hai đều có chung kiểu động cơ 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ này đạt công suất tối đa 86 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108Nm tại 4200 vòng/phút.

Wigo 1.2MT và AT chỉ khác về số sàn, số tự động còn động cơ thì hoàn toàn giống nhau

Wigo 1.2MT và AT chỉ khác về số sàn, số tự động còn động cơ thì hoàn toàn giống nhau

Wigo 1.2MT và AT chỉ khác về số sàn, số tự động còn động cơ thì hoàn toàn giống nhau

Về mức tiêu hao nhiên liệu: bản số sàn 5 cấp chỉ tiêu hao 5.1L/100km đường hỗn hợp trong khi bản số tự động 4 cấp tiêu thụ 5.2L cho 100km đường hỗn hợp.

Về hệ thống đảm bảo an toàn của Wigo gồm 2 phanh, phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Bên cạnh đó, xe còn có cảm biến cảm biến sau, góc sau cùng 2 túi khí.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật xe Toyota Wigo 1.2MT và AT

Để có thể so sánh cụ thể hơn về xe Toyota Wigo 1.2MT và AT, bạn có thể tham khảo cụ thể thông tin qua bảng thông số kỹ thuật dưới đây.

Thông số kỹ thuật  Toyota Wigo 1.2AT Toyota Wigo 1.2MT
Dài x rộng x cao (mm) 3660 x 1600 x 1520 3660 x 1600 x 1520
Chiều dài cơ sở (mm) 2455 2455
Khoảng sáng gầm xe (mm) 160 160
Cỡ lốp 175/65R14 175/65R14
Kích thước mâm xe 14 inch 14 inch
Hệ thống treo trước MacPherson MacPherson
Hệ thống treo sau Phụ thuộc, dầm xoắn Phụ thuộc, dầm xoắn
Hệ thống phanh trước Đĩa tản nhiệt 13 inch Đĩa tản nhiệt 13 inch
Hệ thống phanh sau Tang trống Tang trống
Trọng lượng không tải (kg) 890 890
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ Gập-chỉnh điện, sấy gương Gập-chỉnh điện, sấy gương
Đèn hậu LED LED
Tay nắm cửa Đồng màu thân xe Đồng màu thân xe
Trợ lực lái Điện Điện
Hệ thống điều hòa nhiệt độ Chỉnh tay Chỉnh tay
Hệ thống giải trí DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, Wifi, HDMI.

AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa

Đầu CD.

AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa

Ghế lái Chỉnh tay 4 hướng Chỉnh tay 4 hướng
Hộp số Tự động 4 cấp Số sàn 5 cấp
Mô men xoắn cực đại (Nm) 107 107

Như vậy, Toyota Wigo MT và AT không quá khác biệt nhau. Sự khác nhau rõ nhất chính là kiểu hộp số và vài tính năng tiện nghi. Do đó, nhiều chuyên gia nhận định rằng, 2 phiên bản Wigo khi về Việt Nam cũng không quá chênh lệch nhau về giá.

Qua bài chia sẻ của Chợ tốt xe cộ trên đây, hẳn bạn cũng đã tự trả lời được câu hỏi: Nên mua Toyota Wigo 1.2 MT hay AT? Tuy nhiên, nếu bạn mua Wigo để chạy trong đô thị, thì gợi ý lựa chọn phiên bản Wigo AT số tự động được đánh giá cao hơn.

Hàng trăm tin đăng mua bán xe Toyota Wigo 1.2 MT và AT uy tín trên Chợ Tốt Xe. Truy cập ngay!

Hàng nghìn xe Toyota Wigo giá rẻ đang được bán trên Chợ Tốt Xe

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm