Mục lục
Nếu như Toyota Wigo 1.2 MT hướng đến các đối tượng mua xe để kinh doanh vận chuyển hành khách thì Toyota Wigo 1.2 AT sẽ là mẫu xe hướng đến phân khúc khách hàng mua xe lần đầu để làm quen và tập lái. Hai dòng xe này có gì khác biệt? Cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu qua bài viết sau.
Toyota Wigo là dòng xe cỡ nhỏ hoàn toàn mới được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam. Hiện tại, Toyota Wigo được bán ra dưới 2 phiên bản cho khách hàng lựa chọn. Trong đó, Toyota Wigo 1.2 MT sẽ nhắm vào phân khúc khách hàng mua xe để kinh doanh vận chuyển hành khách.
Phiên bản còn lại là Toyota Wigo 1.2 AT sẽ là mẫu xe hướng đến phân khúc khách hàng mua xe lần đầu để làm quen và tập lái. Hoặc cho những khách hàng đã có xe sử dụng và muốn mua thêm xe để tiện di chuyển trong thành phố.
Đánh giá Toyota Wigo AT và MT, thì cả hai biến thể đều có kích thước tổng thể tương đồng, khá nhỏ nhắn và linh hoạt. Đây cũng chính là ưu điểm của xe, vì dễ dàng len lỏi trong đường đô thị đông đúc. Cùng với đó là trục cơ sở vượt trội so với đối thủ trong phân khúc nên không gian bên trong vô cùng thoải mái.
Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom và ở trung tâm đặt logo huyền thoại của hãng. Bên cạnh đó, cụm đèn pha trước có thiết kế vuốt cong tinh tế, chứa bóng halogen có khả năng chiếu sáng, cung cấp tầm nhìn tạm ổn khi đi đường dài.
Thân xe Wigo sở hữu những đường gân dập nổi nhẹ cũng điểm xuyến cho xe thêm phần tinh tế. Bộ gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng là một điểm cộng của mẫu xe này.
Đặc biệt, Wigo còn có thiết kế đuôi xe nổi bật bởi phong cách vuông vắn và nam tính. Điểm nhấn có lẽ nằm ở cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu LED hiện đại, cách điệu hài hòa với tổng thể trẻ trung của xe.
Thông số lốp của Toyota Wigo nổi bật với bộ mâm 14 inch có thể gia tốc tốt. Thêm một điểm đáng chú ý nữa, là độ rộng lốp của xe đạt 175mm cho bề mặt tiếp xúc nhiều hơn, giúp tạo cảm giác bám đường khá tốt.
Hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau phụ thuộc dầm xoắn, mang lại cảm giác đằm chắc hơn khi trải nghiệm. Xe Toyota Wigo 1.2 AT và MT đều trang bị hệ thống phanh trước/ sau lần lượt là dạng đĩa tản nhiệt 13 inch/ tang trống. Nên có thể đảm bảo an toàn và khả năng làm chủ xe trong mọi tình huống.
Nội thất xe Wigo số sàn và số tự động, đều có thiết kế khá tinh tế và giản đơn, đủ sức làm hành khách hài lòng bằng những chi tiết tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo được thiết kế kiểu 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều sử dụng chất liệu Urethane.
Hệ thống giải trí của xe Wigo 1.2 MT có đầu CD và Wigo AT là đầu đĩa DVD với màn hình 7 inch, đi kèm với các tính năng thông dụng khác cùng dàn 4 loa. Điều này cho thấy, Wigo AT sở hữu thiết bị giải trí cao cấp hơn phiên bản MT.
Hệ thống điều hòa của Toyota Wigo là loại chỉnh cơ nên đủ sức mang lại sự mát mẻ trong khoang cabin. Ghế ngồi Toyota Wigo 1.2 AT tạo một không gian vừa đủ thoải mái cho người dùng. Không những thể, dòng Toyota Wigo MT và AT đều hỗ trợ chỉnh 4 hướng.
Toyota Wigo ở 2 phiên bản MT và AT đều sở hữu cùng động cơ, thiết kế truyền động cầu trước. Sự khác nhau của 2 biến thể này nằm ở cảm giác vận hành, kiểu hộp số và mức tiêu hao nhiên liệu.
Về khả năng vận hành, Toyota Wigo AT và MT chỉ khác nhau chỗ MT là số sàn và AT là số tự động. Cả hai đều có chung kiểu động cơ 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ này đạt công suất tối đa 86 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108Nm tại 4200 vòng/phút.
Wigo 1.2MT và AT chỉ khác về số sàn, số tự động còn động cơ thì hoàn toàn giống nhau
Về mức tiêu hao nhiên liệu: bản số sàn 5 cấp chỉ tiêu hao 5.1L/100km đường hỗn hợp trong khi bản số tự động 4 cấp tiêu thụ 5.2L cho 100km đường hỗn hợp.
Về hệ thống đảm bảo an toàn của Wigo gồm 2 phanh, phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Bên cạnh đó, xe còn có cảm biến cảm biến sau, góc sau cùng 2 túi khí.
Để có thể so sánh cụ thể hơn về xe Toyota Wigo 1.2MT và AT, bạn có thể tham khảo cụ thể thông tin qua bảng thông số kỹ thuật dưới đây.
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2AT | Toyota Wigo 1.2MT |
Dài x rộng x cao (mm) | 3660 x 1600 x 1520 | 3660 x 1600 x 1520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2455 | 2455 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Cỡ lốp | 175/65R14 | 175/65R14 |
Kích thước mâm xe | 14 inch | 14 inch |
Hệ thống treo trước | MacPherson | MacPherson |
Hệ thống treo sau | Phụ thuộc, dầm xoắn | Phụ thuộc, dầm xoắn |
Hệ thống phanh trước | Đĩa tản nhiệt 13 inch | Đĩa tản nhiệt 13 inch |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | Tang trống |
Trọng lượng không tải (kg) | 890 | 890 |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | Gập-chỉnh điện, sấy gương |
Đèn hậu | LED | LED |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | Đồng màu thân xe |
Trợ lực lái | Điện | Điện |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Hệ thống giải trí | DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, Wifi, HDMI.
AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa |
Đầu CD.
AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa |
Ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 107 | 107 |
Như vậy, Toyota Wigo MT và AT không quá khác biệt nhau. Sự khác nhau rõ nhất chính là kiểu hộp số và vài tính năng tiện nghi. Do đó, nhiều chuyên gia nhận định rằng, 2 phiên bản Wigo khi về Việt Nam cũng không quá chênh lệch nhau về giá.
Qua bài chia sẻ của Chợ tốt xe cộ trên đây, hẳn bạn cũng đã tự trả lời được câu hỏi: Nên mua Toyota Wigo 1.2 MT hay AT? Tuy nhiên, nếu bạn mua Wigo để chạy trong đô thị, thì gợi ý lựa chọn phiên bản Wigo AT số tự động được đánh giá cao hơn.
Hàng trăm tin đăng mua bán xe Toyota Wigo 1.2 MT và AT uy tín trên Chợ Tốt Xe. Truy cập ngay!