Mục lục
Xe bán tải đang ngày càng được khách hàng ưa chuộng tại thị trường Việt Nam bởi tính đa dụng của chúng. Nhắc đến bán tải, phải nhắc đến Ford Ranger, dòng xe mệnh danh là “vua bán tải” có doanh số dẫn đầu trong nhiều năm liền. Trong khi đó, Isuzu Dmax cũng là dòng xe bán tải có tuổi đời ở thị trường Việt Nam ngắn hơn vẫn đang nỗ lực hết mình để thu hút khách hàng. Hãy cùng Chợ Tốt so sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger để xem hai đối thủ có điểm gì đặc biệt.
Về kích thước tổng thể, Isuzu Dmax có thông số Dài x Rộng x Cao lần lượt là 5.295 x 1.860 x 1.795 mm và chiều dài cơ sở là 3.125 mm. Trong khi đó, Ford Ranger có cùng thông số chiều rộng, nhưng lại có chiều dài và cao vượt trội hơn. Cụ thể, kích thước tổng thể của Ford Ranger là 5.362 x 1.860 x 1.830 mm và có chiều dài cơ sở lên đến 3.220 mm.
Thông số kích thước | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Kích thước DxRxC (mm) | 5.362×1.860×1.830 | 5.295×1.860×1.795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3.220 | 3.125 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 200 | 225/235 |
Bán kính tối thiểu (m) | 6.35 | 6.3 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 2.169/3.200 | 1.820-1.940/2.700 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 80 | 76 |
Kích thước thùng xe DxRxC (mm) | 1.613×1.850×511 | 1.485×1.530×465 |
Kích thước lốp (inch) | 16-18 | 17-18 |
Nhìn tổng thể, Ford Ranger có kích thước lớn hơn toàn diện so với Isuzu Dmax, tuy nhiên điểm mạnh của Dmax là có gầm cao cùng khối lượng nhẹ hơn khiến xe đôi phần linh hoạt hơn.
Về thiết kế, Isuzu Dmax thế hệ mới có sự thay đổi về thiết kế với sự mạnh mẽ và thể thao hơn. Thiết kế của Ford Ranger bề thế, hầm hố hơn vẫn thể hiện được sự đẳng cấp của danh xưng “ông vua bán tải”.
Đầu xe của Isuzu Dmax có thiết kế đồ sộ hơn trước đây với nắp capo đẩy lên cao và lưới tản nhiệt to hơn. Đèn pha của xe được thiết kế mỏng và đèn ban ngày dạng LED có hình chữ U. Phiên bản cao cấp hơn sử dụng loại đèn Bi-LED Projector có thể điều chỉnh được độ cao chùm sáng, tuy nhiên vẫn chưa có tính năng tự động mà vẫn điều chỉnh bằng tay.
Thiết kế phần đầu xe của Ford Ranger vẫn sở hữu lưới tản nhiệt hình đa giác với những đường nét to bản kết hợp cùng logo Ford nổi bật ở giữa. Cản trước được mạ bạc mang màu sắc trái ngược giúp tăng thêm ấn tượng cho đầu xe. Các phiên bản khác nhau thì sẽ được trang bị các loại đèn pha khác nhau. Các phiên bản cao cấp sử dụng đèn Bi-LED có độ chiếu sáng tốt hơn đến 17% so với trước. Các bản thấp hơn sẽ sử dụng đèn loại Projector và Halogen.
Thân xe Dmax được trang bị bộ mâm có kích thước 17 và 18 inch với hoạ tiết 6 cánh kép trông rất mạnh mẽ. Tay nắm cửa của xe được mạ crom sáng bóng và gương chiếu hậu có chức năng chỉnh gập điện và báo rẽ.
Thân xe Ford Ranger với thiết kế những đường gân dập nổi đầy mạnh mẽ, cùng với kích thước mâm xe 16-17-18 tuỳ vào từng phiên bản. Ốp gương chiếu hậu và tay nắm cửa được sơn màu đen ở phiên bản thường và được crom ở phiên bản cao cấp.
Thùng xe của hai mẫu bán tải này khá rộng rãi, có thể chở được rất nhiều đồ khi cần vận chuyển hàng hoá.
Phần đuôi xe Isuzu Dmax có đèn hậu dạng dọc đây là kiểu thiết kế phá phổ biến như những mẫu bán tải khác. Công nghệ đèn được sử dụng là đèn dạng LED như phần đầu xe, kết hợp với phần cản sau mạ crom khoẻ khoắn.
Đuôi xe Ford Ranger có thiết kế cân đối với tổng thể chiếc xe và đặc biệt thu hút được sự chú ý của người nhìn với cụm đèn hậu 3 tầng. Phần cản sau xe được làm bằng nhựa cứng, đồng thời được tích hợp sử dụng làm bậc lên xuống.
Phong cách của hãng xe Isuzu hướng tới sự tiện lợi, gọn gàng, do đó thiết kế nội thất của Isuzu Dmax có sự cải tiến đã bỏ đi những chi tiết rườm rà trước đây. Vô lăng của xe có thiết kế dạng 3 chấu, được bọc da cũng như tích hợp nhiều nút bấm tiện ích như: đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng.
Phần tablo của Ford Ranger sử dụng tông màu đen với chất liệu nhựa giả da. Xe cũng sở hữu vô lăng dạng 3 chấu, các phiên bản cao cấp được hỗ trợ đầy đủ các phím chức năng, chỉ có phiên bản thấp nhất là không có các phím bấm trên vô lăng.
Trang bị điều hòa trên Isuzu Dmax đều chỉnh tay trên tất cả các phiên bản. Ford Ranger được trang bị điều hoà tự động cho các phiên bản cao cấp.
Ghế ngồi trên các phiên bản của Dmax có tuỳ chọn bọc nỉ hoặc bọc da. Ghế lái có khả năng chỉnh điện 6 hướng trừ phiên bản MT thấp nhất chỉ chỉnh cơ. Hàng ghế thứ 2 được trang bị bệ tỳ tay và có thể gập với tỷ lệ 60:40.
Dòng Ford Ranger cũng sử dụng chất liệu nỉ và da để bọc ghế ngồi để mang lại sự thoải mái cho người dùng. Ghế lái của xe Ranger có thể chỉnh điện 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay. Hàng ghế thứ 2 có thể gập và có bệ tỳ tay, hộc chứa đồ.
Hệ thống tiện nghi, các tính năng giải trí của Isuzu Dmax gồm có: màn hình cảm ứng kích thước lớn 9 inch, khả năng kết nối Apple Carplay, Android Auto, phiên bản cao cấp được trang bị hệ thống âm thanh đến 6 loa. Ngoài ra còn có tính năng khởi động bằng nút bấm, khởi động cửa không cần chìa khoá.
Ford Ranger được trang bị màn hình chỉ có kích thước 8 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, nhưng có hệ thống giải trí SYNC 3 độc đáo của nhà Ford. Tất nhiên, không thể thiếu khả năng kết nối Apple và Android cho điện thoại. Ngoài ra, xe cũng có trang bị cổng USB đằng sau gương chiếu, chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm và bản đồ chỉ đường.
Nội thất | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Hệ thống âm thanh | AM/FM CD 1 đĩa, MP3, Ipod, USB, AUX, Bluetooth, 6 loa | AM/FM, DVD Pioneer, MP3, Ipod, USB, AUX, Bluetooth, 6 loa |
Công nghệ giải trí | Điều khiển giọng nói SYNC 3 | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | 2 màn hình TFT 4.2 | Màn hình hiển thị đa thông tin có chức năng nhắc bảo dưỡng |
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Có | Có |
Hệ thống điều hoà | Chỉnh tay (trên các phiên bản XL,XLS, XLT), tự động 2 vùng khí hậu (trên các phiên bản Wildtrak, Raptor) | Chỉnh tay |
Isuzu Dmax sử dụng loại động cơ Diesel Turbo 4 xi lanh 3.0L. Loại động cơ này sản sinh công suất cực đại ở mức 190 mã lực tại 3.600 vòng/phút và có momen xoắn cực đại 4.500 Nm tại 1.600-2.600 vòng/phút.
Ford Ranger có nhiều phiên bản đa dạng nên cũng có tới 3 tuỳ chọn động cơ với công suất cực đại từ 260-213 mã lực và có momen xoắn trong khoảng 385-470 Nm.
Động cơ | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Động cơ | Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi/Singer turbo diesel 2.0L i4 TDCi/Bi turbo diesel 2.0L i4 TDCi | Common Rail VGS Turbo 4JJ1-TC HI |
Công suất cực đại (ps/vòng/phút) | 160 – 213 | 163(120/3.200) |
Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 380/1.800-2.000 | 385-500 |
Dung tích xy lanh (cc) | 3198 | 2.999 |
Gài cầu điện | Có | Gài cầu điện tử |
Hệ thống truyền động | 2 cầu chủ động 4×4 | Có |
Khoá vi sai cầu sau | Có | Có |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 2 |
Trợ lực lái | Trợ lực lái điện | |
Hộp số | Số tay/Số tự động 6 cấp/Số tự động 10 cấp | Số tự động 5 cấp |
Treo trước/sau | Hệ thống treo độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn/Loại nhíp với ống giảm chấn | Độc lập dùng đòn kép, lò xo xoắn/lá hợp kim bán nguyệt |
Phanh trước/sau | Đĩa/tang trống | Đĩa tản nhiệt/Tang trống |
Cả 2 mẫu xe đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản như sau:
Hệ thống an toàn | Ford Ranger | Isuzu Dmax |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến trước và sau | Cảm biến trước và sau |
Camera lùi | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chuyển làn và hỗ trợ duy trì làn đường | Không | Có |
Hệ thống cảnh báo va chạm bằng âm thanh, hình ảnh trên kính lái | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh và phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hệ thống chống trộm | Báo động chống trộm bằng cảm biến chuyển động | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Kiểm soát tốc độ tự động | Có |
Hệ thống kiểm soát xe theo tải trọng | Có | Có |
Túi khí bên | Có | Có |
Túi khí phía trước | 2 | Có |
Túi khí rèm dọc 2 bên trần xe | Có | Không |
Giữa 2 xe có sự khác biệt về số lượng túi khí, Isuzu Dmax chỉ có 2 túi khí, còn Ford Ranger có số lượng túi khí tối đa là 6 ở các phiên bản cao cấp giúp nâng cao khả năng phòng ngừa nếu có sự cố xảy ra.
So sánh về giá bán, Isuzu Dmax và Ford Ranger có mức giá trong tầm tương đương nhau. Không có sự chênh lệch quá nhiều về giá của hai dòng xe này bởi tuỳ từng phiên bản, trang bị theo nhu cầu của người dùng mà mức giá sẽ thay đổi. Với dòng xe Ford Ranger có mức giá dao động từ 659 đến 965 triệu đồng, còn Isuzu Dmax có mức giá thấp nhất là 630 triệu đồng và cao nhất là 850 triệu đồng. Giá xe cụ thể cho từng phiên bản như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) |
Ford Ranger | Ranger XL 2.0L 4×4 MT | 659 |
Ranger XLS 2.0L 4×2 MT | 665 | |
Ranger XLS 2.0L 4×2 AT | 688 | |
Ranger XLS 2.0L 4×4 AT | 756 | |
Ranger XLT 2.0L 4×4 AT | 830 | |
Ranger Wildtrak 2.0L 4×4 AT | 965 | |
Isuzu Dmax | Dmax LS Prestige 1.9 4×2 MT | 630 |
Dmax LS Prestige 1.9 4×2 AT | 650 | |
Dmax Type Z 1.9 4×4 AT | 850 |
Qua những thông tin so sánh chi tiết về giá bán, thiết kế ngoại thất, nội thất cũng như trang bị tiện nghi trên hai dòng xe, có thể thấy Ford Ranger và Isuzu Dmax đều là hai mẫu xe bán tải nam tính và mạnh mẽ. Với mức giá phù hợp với nhu cầu của số đông, động cơ mạnh mẽ bền bỉ làm phương tiện phục vụ cho công việc, gia đình hằng ngày. Ford Ranger cũng khá phù hợp cho đối tượng khách hàng sử dụng xe để đi công trường, đi tỉnh hay vận chuyển đồ đạc. Mặc khác, nếu mong muốn với mức giá thấp hơn, Dmax hoàn toàn phù hợp cho những gia đình trẻ với mức tiêu thụ nhiên liệu thấp và có nhiều trang bị an toàn phù hợp cho gia đình có trẻ nhỏ. Trên đây là những thông tin so sánh Isuzu Dmax và Ford Ranger một cách rất chi tiết. Có thể thấy, Ford Ranger có những ưu điểm vượt trội, thể hiện đẳng cấp của “ông vua bán tải” của mình như: thương hiệu, không gian nội thất, trang bị. Tuy nhiên Isuzu Dmax cũng không hề thua kém và còn có giá mềm hơn. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn tham khảo và lựa chọn cho mình một chiếc xe phù hợp vào nhu cầu, sở thích cũng như khả năng tài chính của bản thân. Và đừng quên theo dõi Chợ Tốt Xe để cập nhật thêm những thông tin mới nhanh nhất nhé!