Mục lục
Hyundai Elantra là một trong những dòng xe bán chạy nhất ở phân khúc xe hạng C. Elantra được người tiêu dùng ưa chuộng nhờ kiểu dáng thiết kế đẹp mắt, trang bị tiện nghi, an toàn hấp dẫn trong tầm giá bán khá mềm. Các phiên bản của Elantra có những khác biệt về động cơ, hộp số và trang bị tính năng tương ứng với mức giá bán, phù hợp nhu cầu sử dụng của từng phiên bản. Hãy cùng so sánh các phiên bản Elantra trong bài viết dưới đây để rõ hơn sự khác nhau giữa các phiên bản.
Hiện nay, Hyundai Elantra được phân phối tại thị trường Việt Nam với 4 phiên bản. Với sự khác nhau về trang bị giữa các phiên bản mà xe sẽ có mức giá cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá bán |
Hyundai Elantra 1.6AT tiêu chuẩn | 599.000.000 đồng |
Hyundai Elantra 1.6AT full | 699.000.000 đồng |
Hyundai Elantra 2.0AT full | 729.000.000 đồng |
Hyundai Elantra 1.6 N-Line | 799.000.000 đồng |
Hyundai Elantra tại thị trường Việt Nam có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất, bao gồm: đỏ, xanh dương, xám kim loại, trắng, đen và màu ghi vàng.
Bước sang thế hệ mới, Hyundai Elantra sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Sensuous Sportiness” mang đến diện mạo năng động, thể thao nhưng cũng không kém phần quyến rũ với kiểu dáng Coupe trẻ trung. Mẫu xe sedan C này có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.675 x 1.825 x 1.440 mm. Chiều dài cơ sở là 2.720 mm và khoảng sáng gầm xe đạt 150 mm. Như vậy, so với phiên bản cũ, xe dài hơn 56mm, rộng thêm 25mm và trục cơ sở cũng tăng lên 20mm. Tuy nhiên, chiều cao được hạ thấp xuống 20mm, điều này làm nổi bật cá tính thể thao, năng động.
Ngay từ cái nhìn trực diện đầu tiên, Hyundai Elantra đã thu hút mọi ánh nhìn bởi những đường dập nổi mạnh mẽ trên capo kết hợp cùng mặt ca lăng màu đen cắt xẻ táo bạo. Phần lưới tản nhiệt được bố trí cùng với các dải xếp tầng mở rộng hơn trước, cặp đèn pha vuốt cong cũng được nối liền đầy ấn tượng.
Một điểm khác biệt giữa các phiên bản, bản 1.6AT tiêu chuẩn có hệ thống đèn pha trước sử dụng đèn halogen dạng bi cầu, trong khi các phiên bản còn lại được trang bị công nghệ Projector LED hiện đại đi kèm dải đèn LED định vị ban ngày sắc sảo. Phần cản trước trên bản N-line được sơn đen hầm hố cùng 2 hốc gió giả vát nhọn hướng vào trong.
Hyundai Elantra 2023 có điểm nhận biết đơn giản nhất trên các phiên bản nằm ở bộ lazang với 4 kích thước và cỡ lốp khác nhau. Theo thứ tự các phiên bản từ thấp đến cao sẽ có kích thước lần lượt là 195/65R15, 205/55R16, 225/45R17, 235/40R18. Mặc dù có kích thước riêng nhưng nhìn chung mỗi phiên bản đều có thiết kế đẹp mắt và thể thao.
Phần thân xe thoải về sau cho cảm giác của một chiếc Coupe 4 cửa, những đường dập gân kiểu ziczac mạnh mẽ tạo nên điểm nổi bật hơn so với bản tiền nhiệm. Các trụ cửa sổ được sơn đen, cột C kiểu mới, chi tiết tay nắm cửa và cặp gương chiếu hậu ngoài cùng màu với thân xe tạo nên một tổng thể hài hòa, liền mạch.
Phần đuôi của các phiên bản Hyundai Elantra 2023 là cụm đèn hậu dạng LED được chia thành nhiều khoang riêng biệt. Dải LED thanh mảnh có 2 đầu hình chữ T nối dài hết phần đuôi xe cho cảm giác vừa rộng rãi, vừa hiện đại. Riêng phiên bản 1.6 tiêu chuẩn chỉ dừng lại ở công nghệ halogen.
Thông số kỹ thuật ngoại thất từng phiên bản:
Elantra 1.6 Tiêu chuẩn | Elantra 1.6 Đặc biệt | Elantra 2.0 Cao cấp | Elantra N-line | |
Kích thước – trọng lượng | ||||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.675 x 1.825 x 1.440 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.720 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | |||
Ngoại thất | ||||
Đèn pha | Halogen | Projector LED | Projector LED | Projector LED |
Đèn hậu LED | Không | Có | Có | Có |
Lazang (inch) | 15 | 16 | 17 | 17 |
Lốp | 195/65 | 205/55 | 225/45 | 235/40 |
Đèn LED định vị ban ngày | Không | Có | Có | Có |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện | Có | Có | Có | Có |
Mặt lưới tản nhiệt | Đen nhám | Đen bóng | Đen bóng | Đen bóng |
Ăng ten vây cá | Có | Có | Có | Có |
Cốp thông minh | Có | Có | Có | Có |
Với sự phân cấp rõ ràng cho khoang nội thất, người dùng có thể phân biệt được các phiên bản của Hyundai Elantra một cách dễ dàng. So sánh Elantra tiêu chuẩn và đặc biệt, ở phiên bản N-Line gây ấn tượng mạnh với màu đen chủ đạo cùng với các đường chỉ đỏ được trang trí đẹp mắt và logo hình chữ N trên vô lăng, cần số, ghế ngồi. Tay lái có thiết kế kiểu 3 chấu bọc da có tích hợp lẫy chuyển số phía sau, các phiên bản còn lại sử dụng vô lăng 4 chấu.
Màn hình đa thông tin có kích thước 10.25 inch với full kỹ thuật số, cung cấp 4 chế độ lái ((Normal, Eco, Sport, Smart) cho người dùng trải nghiệm phong cách đậm chất cá nhân. Phiên bản tiêu chuẩn có vô lăng bọc nhựa mềm, cùng với 2 cụm đồng hồ analog hiển thị vòng tua, vận tốc, mức nhiên liệu và màn hình màu 4.2 inch phía bên phải.
Toàn bộ ghế ngồi trên các phiên bản xe Elantra đều được bọc da mềm, riêng bản cấp thấp nhất sử dụng chất liệu nỉ. Ghế lái chỉnh điện, tính năng sưởi và làm mát ghế trước chỉ có trên 2 phiên bản cao cấp.
Hàng ghế sau có tựa lưng hơi ngả ra sau, cùng với trần xe vuốt thoải và khoảng để chân rộng cho hành khách có trải nghiệm được thoải mái nhất. Bệ tỳ tay trung tâm có trang bị 2 hộc để ly tích hợp trong lưng ghế giữa.
Khoang hành lý của Hyundai Elantra 2023 có dung tích giảm đi 6 lít so với bản tiền nhiệm, với dung tích ở mức tiêu chuẩn là 402L. Khách hàng có thể gập hàng ghế sau để mở rộng thêm không gian chứa đồ.
Hyundai Elantra 2023 được trang bị màn hình giải trí trung tâm với kích thước 10.25 inch là tiêu chuẩn và được chia khung nối liền với cụm đồng hồ sau vô lăng. Xe có hỗ trợ nhiều tính năng hiện đại như kết nối Apple Carplay/Android Auto, Bluetooth và nhận diện giọng nói. Hệ thống âm thanh 6 loa được trang bị ở những phiên bản cao cấp, mang đến trải nghiệm chân thật, thú vị trên mọi cuộc hành trình.
Bên cạnh đó, các trang bị như cửa gió hàng ghế sau, chìa khóa thông minh hỗ trợ khởi động từ xa cũng có mặt trên tất cả các phiên bản của Hyundai Elantra 2023. Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập, sạc không dây chuẩn Qi, điều khiển hành trình hay phanh tay điện tử EPB và Auto hold chỉ được cung cấp trên bản 1.6 đặc biệt trở đi.
Ở thế hệ thứ 7, Hyundai Elantra mang đến cho người dùng 3 tùy chọn động cơ. Trong đó, phiên bản 1.6 tiêu chuẩn và 1.6 đặc biệt có cùng chung động cơ Gamma 1.6 MPI cho sản sinh công suất 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 155Nm tại 4.850 vòng/phút.
Ở phiên bản 2.0 đặc biệt sử dụng động cơ Nu 2.0 MPI, công suất 159 mã lực tại 6.200 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 192 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp.
Phiên bản Turbo được trang bị động cơ tăng áp Smartstream 1.6 T-GDI, công suất sản sinh tối đa là 204 mã lực tại 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại là 265 Nm tại 1.500-4.500 vòng/phút,. Hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp DCT chỉ mất khoảng 7,7 giây để tăng tốc từ 0-100km/h.
Hyundai Elantra | 1.6 tiêu chuẩn | 1.6 Đặc biệt | 2.0 Cao cấp | N-Line |
Động cơ | Gamma 1.6 MPI | Nu 2.0 MPI | Nu 2.0 MPI Smartstream 1.6 T-GDI | |
Dung tích xi lanh | 1.591 | 1.591 | 1.999 | 1.598 |
Công suất tối đa (hp@rpm) | 128/6.300 | 128/6.300 | 159/6.200 | 204/6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm@rpm) | 155/4.850 | 155/4.850 | 192/4.500 | 265/1.500-4.500 |
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 47 | |||
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 7 DCT |
Hệ dẫn động | FWD | |||
Hệ thống treo trước | McPherson | |||
Hệ thống treo sau | Thanh cân bằng | Liên kết đa điểm | ||
Phanh trước – sau | Phanh đĩa |
Trang bị an toàn trên các phiên của của Hyundai Elantra không có sự khác biệt quá nhiều. Bên cạnh trang bị số túi khí (2 túi khí trên bản 1.6 tiêu chuẩn và 6 túi khí trên các phiên bản còn lại), tích hợp cảm biến trước/sau trên 2 phiên bản cao cấp, bản đặc biệt chỉ có cảm biến sau. Các trang bị hiện đại còn lại đều là các trang bị tiêu chuẩn, điển hình như sau:
Hyundai Elantra | 1.6 Tiêu chuẩn | 1.6 Đặc biệt | 2.0 Cao cấp | N-line |
Túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Cảm biến sau | Cảm biến trước/sau | Cảm biến trước/sau | |
Chống bó cứng/phân phối lực phanh điện tử/Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (ABS/EBD/BA) | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử ESP | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp (TPMS) | Có | Có | Có | Có |
Với sự chênh lệch về giá giữa các phiên bản, có khá nhiều khách hàng thắc mắc và so sánh phiên bản 1.6 Và 2.0 khác nhau ở những điểm cụ thể nào. Hãy cùng so sánh kỹ hơn 2 phiên bản của Elantra dưới đây:
Như đã đề cập ở trên, Hyundai Elantra 1.6 và 2.0 không có quá nhiều sự khác nhau về ngoại thất và gần như tương tự nhau đến 99%, chỉ khác nhau ở duy nhất 1 điểm sau:
Thông số | Hyundai Elantra 1.6 | Hyundai Elantra 2.0 | Sự khác biệt |
Kích thước mâm xe | 16 inch | 17 inch | Mâm bản 2.0 có kích thước lớn hơn mang lại cảm giác xe thể thao, sang trọng hơn, nhưng bù lại mâm nhỏ hơn thì độ ồn sẽ giảm đi |
Về ngoại thất, 2 phiên bản này cũng không có nhiều sự khác biệt chỉ với 2 điểm như sau:
Thông số | Hyundai Elantra 1.6 | Hyundai Elantra 2.0 | Sự khác biệt |
Ghế lái chỉnh điện | Không | Có | Ở các xe đời sau này đa số đều có ghế lái chỉnh điện, đây cũng là một option tiện nghi hơn cho khách hàng |
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Ở Việt Nam tính năng sưởi gần như thực sự không cần đến, nhưng tính năng làm mát ghế cũng được xem là khá hữu dụng |
Hai phiên bản 1.6 và 2.0 có duy nhất 1 điểm khác biệt về trang bị an toàn:
Thông số | Hyundai Elantra 1.6 | Hyundai Elantra 2.0 | Sự khác biệt |
Cảm biến trước/sau | Không | Có | Phiên bản 1.6 chỉ có cảm biến sau, phiên bản 2.0 có cả cảm biến trước, sau. Đây cũng là một tính năng khá cần thiết cho xe |
Qua so sánh sự khác nhau giữa các phiên bản của Hyundai Elantra, vậy Elantra tiêu chuẩn và đặc biệt khác nhau cụ thể những gì, phiên bản đặc biệt có gì ấn tượng hơn so với các phiên bản còn lại. Cùng tìm hiểu trong nội dung tiếp theo sau nhé!
Hyundai Elantra phiên bản tiêu chuẩn và đặc biệt khác nhau nhiều nhất ở kích thước mâm và đường viền làm cho xe trông giống với bản thể thao hơn. Các chi tiết còn lại đều tương tự nhau giữa các phiên bản.
Giữa hai phiên bản tiêu chuẩn và đặc biệt có sự khác biệt ở trong bị lẫy số sau vô lăng, cụ thể ở phiên bản tiêu chuẩn không có lẫy chuyển số. Ngoài ra, phần nội thất ghế ngồi ở bản đặc biệt sẽ là đen – chỉ đỏ, còn ở bản tiêu chuẩn sẽ là màu đen thuần.
Về trang bị an toàn, ngoài sự khác nhau về số lượng túi khí trên phiên bản tiêu chuẩn là 2, phiên bản đặc biệt là 6 túi khí, thì về cơ bản cả 2 đều được trang bị an toàn như nhau.
Hyundai Elantra 2023 sở hữu nhiều lợi thế về ngoại hình thể thao, động cơ và tính năng hiện đại hoàn toàn phù hợp với những đối tượng khách hàng yêu thích cảm giác lái năng động, muốn trải nghiệm nhiều công nghệ tối tân. Trong khi đó, các phiên bản thấp hơn sẽ có những options hạn chế hơn, và giá bán cũng giảm dần giúp cho khách hàng có thể thoải mái cân nhắc lựa chọn phù hợp với khả năng tài chính của mình.
Qua những thông tin so sánh các phiên bản Elantra trên đây, hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn được chi tiết từng phiên bản cũng như sự khác nhau cơ bản của bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu kỹ hơn về xe và giá cả bằng cách truy cập vào Chợ Tốt Xe để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác.