Close Menu
    • Đăng tin

    Đăng ký để không bỏ lỡ thông tin

    Đăng ký email để Chợ Tốt gửi đến bạn những bài viết mới nhất.

      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      • Trang Chủ
      • Hiểu Về Xe
      • Chọn Xe
      • Tư Vấn
      Đăng tin
      Kinh Nghiệm XeKinh Nghiệm Xe
      Đăng tin
      Chọn Xe
      Chọn Xe

      So sánh Innova và Rush: nên mua xe Toyota 7 chỗ nào?

      Hoai NamBởi Hoai Nam05/09/20230 Comments9 phút đọc

      Mục lục

      • So sánh Innova và Rush về giá bán
      • So sánh Innova và Rush về ngoại thất
        • Phần đầu xe
        • Phần thân xe
        • Phần đuôi xe
      • So sánh động cơ, vận hành, an toàn
      • So sánh về khả năng tiết kiệm nhiên liệu
      • Nên mua Toyota Innova hay Rush?

      Có thể nói, Toyota là một trong những thương hiệu ra mắt nhiều mẫu xe MPV nhất tại thị trường Việt Nam. Trong đó, Innova và Rush là 2 mẫu xe đa dụng thuộc phân khúc xe gia đình lý tưởng có mức giá tương đối phù hợp. Do đó, 2 dòng xe này nhanh chóng được mang ra so sánh với nhau về khả năng cạnh tranh và nhiều người đang phân vân không biết nên chọn mua sản phẩm nào. Những so sánh Innova và Rush trong bài viết này sẽ giúp bạn có thêm cơ sở lựa chọn mẫu xe phù hợp.

      So sánh Innova và Rush về giá bán

      Hiện nay, phân khúc xe con 7 chỗ đang ngày càng được nhiều khách hàng nhắm đến với mục đích kinh doanh chạy dịch vụ hay phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình. Một trong số dòng xe nổi bật không thể không nhắc đến là Innova với độ hot thông qua doanh số bán hàng thực tế. Bên cạnh đó, Rush là ứng cử viên thứ hai đang dần trở thành đối thủ nặng ký đối với Innova.

      so sanh innova va rush 1
      Trước khi Rush ra mắt, Innova là dòng xe chủ lực của Toyota ở phân khúc 7 chỗ

      Ngay khi chuẩn bị được ra mắt, Toyota Rush đã tạo được tiếng vang khá lớn cho mình và được dự đoán sẽ trở thành con át chủ bài của nhà Toyota. Bởi vì Rush có mức giá khá mềm mại cũng như có khá nhiều ưu điểm nổi bật từ kích thước rộng rãi, sang trọng, nội thất tiện nghi, hiện đại. Khi so sánh Innova và Rush về giá bán thì có thể thấy ngay sự chênh lệch khá đáng kể. Cụ thể:

      Phiên bản xeGiá bán (VND)
      Toyota Innova 2.0E MT755.000.000
      Toyota Innova G AT870.000.000
      Toyota Innova Venturer885.000.000
      Toyota Innova V995.000.000
      Toyota Rush 1.5AT634.000.000

      So sánh Innova và Rush về ngoại thất

      Có mức giá cao hơn, Innova sở hữu vẻ ngoài bề thế với kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm, còn Rush khiêm tốn hơn với kích thước 4.435 x 1.695 x 1.705 mm. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe cao 220mm của Rush lại là một lợi thế hơn mức 178mm của Innova. Điều này cho thấy Rush có dáng của một chiếc SUV, giúp Rush tự tin di chuyển trên đường phố cũng như những kiểu đường đất đá hoặc ngập nước.

      Thông số kỹ thuật Toyota Innova Toyota Rush
      Kiểu dángMPVMPV
      Số chỗ ngồi0707
      Kích thước tổng thể (DxRxC) mm4.735×1.830×1.7954.435×1.695×1.705
      Chiều dài cơ sở (mm)2.7502.685
      Khoảng sáng gầm (mm)178220
      Kích thước lốp 215/55R17 – 205/65R16215/60R17
      Xuất xứLắp ráp nội địaNhập khẩu
      Đèn trướcLEDLED
      Đèn tự độngCóCó
      Đèn chiếu sáng ban ngàyCóKhông
      Đèn sương mùCóCó
      Đèn sauCóFull LED
      Đèn phanh trên caoLEDLED
      Gương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện và tích hợp xi nhanChỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ
      Cánh hướng gió nóc xeKhông Có
      Thanh đỡ nóc xeKhôngCó

      Phần đầu xe

      Đầu xe Innova có thiết kế lưới tản nhiệt tương tự hình lục giác được sắp xếp các thanh hàng ngang song song nhau, đi kèm là cụm đèn pha halogen phản xạ đa chiều. Đèn sương mù và đèn báo rẽ vẫn được giữ nguyên vị trí như các phiên bản trước đó. 

      so sanh innova va rush 2
      Toyota Rush có thiết kế đầu xe phá cách, hiện đại

      Với Toyota Rush, phần lưới tản nhiệt được thiết kế có dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nên nét phá cách. Với thiết kế kiểu đèn LED có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn và bo theo viền cản trước trông sắc nét hơn hẳn Innova. 

      Phần thân xe

      Nhìn vào phần hông xe có thể dễ dàng nhận thấy cả Innova và Rush có thiết kế khá giống với các dòng MPV của hãng. Hông xe Innova có nhiều chi tiết dập nổi, tạo điểm nhấn cho xe. Còn Rush trông thon gọn và thể thao hơn với bánh mâm 17 inch, to hơn Innova chỉ có 16 inch. Bên cạnh đó, gương chiếu hậu của Innova không có chức năng gập điện, trong khi Rush có đầy đủ các tính năng đèn báo rẽ, gập, chỉnh điện. 

      Phần đuôi xe

      Hệ thống đèn hậu của 2 mẫu xe đều sử dụng đèn LED với thiết kế khá chắc chắn, tạo nên sự hài hoà cho tổng thể của xe. 

      so sanh innova va rush 3
      Phần đuôi của 2 chiếc MPV thiết kế khá giống nhau

      So sánh nội thất

      Có chiều dài chiếm ưu thế hơn Rush nên phần nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova cũng rộng và thoáng hơn nhiều. Ghế ngồi của 2 xe đều là chỉnh tay, tuy nhiên ghế ngồi của Innova lớn hơn cũng tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với Rush

      so sanh innova va rush 4
      Innova có không gian nội thất rộng rãi hơn Rush

      Xét về tính trang bị, tính năng trên ghế của cả 2 mẫu xe đều giống nhau, ghế xe bọc nỉ, ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế khách trước chỉnh tay được 4 hướng. Vô lăng có thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,… Nhưng có 1 yếu tố giúp Rush ghi điểm đó là sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi lên đèo hoặc những nơi có độ dốc cao. Trong khi Innova sử dụng số sàn giúp người lái có cảm giác rõ rệt và chắc tay lái hơn khi chủ động được xe. 

      Phần tablo của 2 mẫu xe có thiết kế tương đồng nhau đều sử dụng chất liệu làm từ nhựa với tông màu tối. Riêng xe Rush được hỗ trợ thêm ổ cắm điện 12V cho từng hàng ghế tiện dụng hơn khi đi du lịch.

      so sanh innova va rush 5
      Rush có khá nhiều tiện khi nổi bật so với tầm giá

      Với mức giá thấp hơn nhưng Rush lại sở hữu những tính năng tiện nghi nổi bật như cửa điều chỉnh kính gió là dạng tự động, còn Innova là dạng chỉnh tay. Hệ thống giải trí, tiện nghi trên Innova khiêm tốn hơn Rush ở trang bị đầu DVD cảm ứng, 8 loa, còn trên Innova chỉ đầu CD và âm thanh 6 loa. Các chức năng cơ bản khác thì cả 2 mẫu xe đều có như: Bluetooth/HDMI/Radio. 

      Điểm trừ của 2 mẫu xe này đó là hàng ghế sau không có cửa sổ trời và khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì có công suất động cơ máy mạnh hơn. Nếu xét về tổng thể thì cả hai dòng xe có thiết kế khá tiện nghi và sang trọng với ghế ngồi êm ái. Bên cạnh đó, ghế ngồi có thể điều chỉnh theo nhu cầu của người ngồi sao cho thoải mái nhất. 

      So sánh động cơ, vận hành, an toàn

      Toyota Innova và Rush đều được trang bị những hệ thống an toàn cơ bản như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống khởi hành ngang dốc HAC, cân bằng điện tử VSC, báo phanh khẩn cấp EBS, khoá cửa tự động theo tốc độ, kiểm soát lực kéo. Innova được trang bị 7 túi khí, còn Rush chỉ có 6 túi khí. 

      Toyota InnovaToyota Rush
      Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
      Phân bố lực phanh điện tử EBD
      Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
      Hệ thống ổn định thân xe VSC
      Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương cổ
      Trang bị 3-7 túi khí an toàn 
      Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
      Phân bố lực phanh điện tử EBD
      Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
      Hệ thống ổn định thân xe VSCTrang bị 4-6 túi khí

      Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa 2 dòng xe. Innova có động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I và có dung tích là 1998cc. Do đó, với phiên bản cao nhất của Innova có công suất cực đại là 173 mã lực và momen xoắn cực đại là 183 Nm. Toyota Rush có phần lép vế hơn với động cơ 1.5L 2NR-VE. Rush có công suất cực đại là 102 mã lực và momen xoắn là 134 Nm. 

      Toyota InnovaToyota Rush
      Động cơVVT-i kép, 16 van DOHC 2.0L2NR-VE (1.5L)
      Nhiên liệuXăngXăng
      Dung tích (cc)1.9981.496
      Hệ dẫn độngCầu sau RWDCầu sau RWD
      Công suất cực đại (mã lực)137 tại 5.600 vòng/phút102 tại 6.300 vòng/phút
      Momen xoắn cực đại183 tại 4.000 vòng/phút134 tại 4.200 vòng/phút
      Hộp số5MT/6AT4AT

      Với mức giá trên 700 triệu nhưng Innova chỉ được trang bị hộp số sàn 5 cấp, trong khi đó Rush sở hữu bộ số 4 cấp. Hệ thống phanh của cả 2 dòng xe đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Riêng mẫu xe Rush có thêm camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe. 

      so sanh innova va rush 6
      Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ là yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa 2 dòng xe

      So sánh về khả năng tiết kiệm nhiên liệu

      Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Innova

      Innova 2.0EInnova 2.0GInnova 2.0V
      Trong đô thị (L/100km)14.814.811.4
      Ngoài đô thị (L/100km)9.29.27.8
      Kết hợp (L/100km)11.211.29.1

      Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Rush:

      Toyota Rush
      Trong đô thị (L/100km)9.1
      Ngoài đô thị (L/100km)6.2
      Kết hợp (L/100km)7.3

      Nên mua Toyota Innova hay Rush?

      Qua các thông tin so sánh giữa Innova và Rush ở trên, có thể thấy cả 2 dòng xe đều có những điểm mạnh riêng của mình. Tùy vào sở thích, mục đích sử dụng mà bạn có thể chọn ra được dòng xe phù hợp. Toyota Rush có khá nhiều những ưu điểm cho một mẫu xe dịch vụ cao cấp như: giá rẻ, thiết kế ngoại thất đẹp, nội thất tiện nghi, sang trọng, động cơ mạnh mẽ. Trong khi đó, Innova mang đến sự thực dụng, bền bỉ, không gian nội thất thoải mái, khoang hành lý rộng rãi, động cơ mạnh mẽ.

      Trên đây là một vài tiêu chí để so sánh Toyota Innova và Rush mà bạn có thể tham khảo. Với mức chi phí từ 700 đến 800 triệu thì đây là một trong những dòng xe hơi lý tưởng để bạn đầu tư cũng như sử dụng trong gia đình. Nếu muốn tìm hiểu thêm về hai phiên bản xe này, hãy đến Chợ Tốt Xe để cập nhật thêm những thông tin mới một cách nhanh nhất nhé!

      Toyota Innova Toyota Rush
      Hoai Nam
      • Website

      Bài viết liên quan

      So sánh Feliz S và Feliz Neo: Chọn tân binh hay huyền thoại?

      16/12/2025

      Top các mẫu xe ô tô tiết kiệm xăng nhất 2025

      23/10/2025

      So sánh SH Ý và SH Việt Nam: Dòng xe nào đáng mua hơn?

      17/08/2025

      Khám phá các loại xe điện phổ biến hiện nay: Nên chọn xe nào?

      29/07/2025

      Top 15 dòng xe SUV 5 chỗ đáng mua nhất 2025

      28/07/2025

      Các mẫu xe máy điện VinFast đáng mua nhất hiện nay

      28/07/2025

      Bình luận

      Bài viết liên quan

      Xe Evo200 Lite sạc bao lâu thì đầy? Tất tần tật về pin và sạc

      17/12/2025

      Review xe máy điện Evo200 Lite đi đường xấu phản ứng ra sao?

      17/12/2025

      Pin xe Evo200 Lite: Soi công nghệ LFP, chuẩn chống nước IP67

      17/12/2025

      So sánh Evo200 và Evo200 Lite chi tiết: Đâu là chân ái?

      17/12/2025

      Tải ứng dụng Chợ Tốt

      QR tải ứng dụng


      Tải trên App Store


      Tải trên Google Play

      Hỗ trợ khách hàng

      • Trung tâm trợ giúp
      • An toàn mua bán
      • Quy định cần biết
      • Quy chế quyền riêng tư
      • Liên hệ hỗ trợ

      Về Chợ Tốt

      • Giới thiệu
      • Tuyển dụng
      • Truyền thông
      • Blog

      Liên kết


      LinkedIn


      YouTube


      Facebook

      Email: [email protected]

      CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Địa chỉ: Tầng 18, Tòa nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Mỹ, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


      Chứng nhận

      CÔNG TY TNHH CHỢ TỐT – Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Trọng Tấn; GPDKKD: 0312120782 do sở KH & ĐT TP.HCM cấp ngày 11/01/2013;

      GPMXH: 17/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 09/07/2024 – Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Hoàng Ly. Chính sách sử dụng

      Địa chỉ: Tầng 18, Toà nhà UOA, Số 6 đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
      Email: [email protected] – Tổng đài CSKH: 19003003 (1.000đ/phút)

      Gõ từ khóa ở trên và nhấn Enter để tìm kiếm. Nhấn Esc để hủy.

      Chia sẻ với: