Mục lục
Hiện nay, giá xe ô tô có sự đa dạng theo chủng loại, xuất xứ cũng như thương hiệu của phương tiện. So sánh về giá cùng những chi tiết có liên quan giúp người mua xe dễ dàng phân biệt được đâu là phương tiện thích hợp với nhu cầu của bản thân. Những thông tin so sánh Honda City và City Top sau đây là điều bạn cần trang bị ngay nếu có mục đích mua hoặc đổi mới xe ô tô.
Tên xe | Honda City tiêu chuẩn | Honda City TOP | |
Giá niêm yết (triệu đồng) | 559 | 599 | |
Giá lăn bánh (triệu đồng) | Hà Nội | 649 | 693 |
Hồ Chí Minh | 629 | 672 | |
Tỉnh lẻ | 618 | 661 |
Thông số | Honda City | Honda City TOP |
DxRxC (mm) | 4440 x 1694 x 1477 | 4440 x 1694 x 1477 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | 2600 |
Chiều rộng cơ sở (mm) | 1474 | 1465 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1530 | 1530 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1112 | 1124 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 135 | 135 |
Khoang chứa đồ | 536 lít | 536 lít |
Cỡ lốp | 185/55R16 | 185/55R16 |
Dung tích thùng nhiên liệu | 40 lít | 40 lít |
Lazang | 16 inch | 16 inch |
Không có quá nhiều sự khác biệt khi thống kê thông số kỹ thuật xe Honda City và City TOP đặc trưng là nhận xét chung được chuyên gia cũng như người mua xe dễ dàng có thể nhận ra được.
Danh sách xe Honda City giá tốt tại Chợ Tốt Xe:
Sự giống nhau về thông số kỹ thuật Honda City Top và bản City tiêu chuẩn mang đến hình ảnh vẻ ngoài không có quá nhiều điểm khác nhau giữa 2 phương tiện đến người mua xe. Kích thước tổng thể của Honda City và Honda City TOP đạt đến 4.440 x 1.694 x 1.477 mm nên nhìn chung có thể thấy phương tiện gọn gàng, nhỏ nhắn nhưng không hề bị mất cân đối.
Ngoại thất của Honda City TOP ấn tượng hơn bản tiêu chuẩn nhờ sự nâng cấp sử dụng hệ thống chiếu sáng Full LED cho cụm đèn trước, đèn sau, đèn pha còn Honda City thì lại sử dụng bóng chiếu sáng Halogen. Thân phương tiện Honda City và TOP không có quá nhiều khác biệt với điểm nhấn là những đường gân, chi tiết dập vân ấn tượng mang đến hình ảnh thời trang và thể thao.
Thiết kế phần đuôi xe trong đánh giá xe Honda City và phiên bản TOP nổi bật với cụm đèn chiếu sáng hầm hố và được nẹp bằng những thanh được mạ crom sang trọng, sắc sảo. Bên cạnh đó logo của Honda cùng với dòng chữ i-VTEC thể hiện cho động cơ, ăng ten vây cá mập làm nên sự ấn tượng khi quan sát phương tiện từ phía sau.
So sánh Honda City và City Top về đặc điểm nội thất cũng như trang bị tiện nghi trên phương tiện mang đến cảm giác giống nhau ở hầu hết các chi tiết khác nhau. Chỉ có chất liệu bọc ghế, loa, khởi động hệ thống làm lạnh, bọc vô lăng là mang đến sự khác biệt giữa 2 phiên bản; cụ thể như sau:
Thông số | Honda City | Honda City TOP |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Da |
Chất liệu bọc vô lăng | Urethan | Da |
Điều hòa 2 chiều | Điều chỉnh tay | Tự động bằng cảm ứng |
Hệ thống lái trợ lực điện | Có | Có |
Màn hình | 6.8 inch | 6.8 inch |
USB | Có | Có |
AM/FM | Có | Có |
Bluetooth | Có | Có |
HDMI, hỗ trợ MP3 | Có | Có |
Khóa thông minh | Có | Có |
Sạc điện | Có | Có |
ECON Mode | Có | Có |
Loa | 4 loa | 8 loa |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Thông số | Honda City | Honda City TOP |
Động cơ | 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van | 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van |
Phun xăng | Phun xăng điện tử/PGM-FI | Phun xăng điện tử/PGM-FI |
Dung tích | 1.497 cc | 1.497 cc |
Hộp số | Hộp số vô cấp CVT, i-Vtec | Hộp số vô cấp CVT, i-Vtec |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Công suất cực đại | 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút | 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại | 145Nm ở 4.600 vòng/phút | 145Nm ở 4.600 vòng/phút |
Chế độ lái | Econ | Econ |
Tiêu hao nhiên liệu | 5,0 – 7,97 L/100 km | 4,86 – 7,59 L/100 km |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay |
G-CON hấp thụ lực | Có | Có |
Hệ thống phanh ABS, BA, EBD | Có | Có |
HAS | Có | Có |
VSA cân bằng điện tử | Có | Có |
Túi khí | 2 | 6 |
Thông qua những thông số được nêu trên chắc chắn bạn sẽ dễ dàng nhận ra được răng Honda City bản Top mang đến chức năng hoàn hảo hơn về khả năng vận hành, khả năng tối ưu nhiên liệu, đảm bảo tính an toàn hơn là Honda City đúng không nào? Cũng vì sự khác biệt này nên Honda City TOP được cung cấp với mức giá nhỉnh hơn bản Honda City.
Nếu ở Honda City bản tiêu chuẩn chắc chắn bạn vẫn được trải nghiệm những cảm giác êm ái, mượt mà như đúng mong đợi của mình. Tuy nhiên bản TOP lại mang đến ấn tượng mạnh mẽ hơn cho người lái xe từ ngoại hình đến những yếu tố bên trong. Chỉ cần đầu tư thêm tầm 40 đến 60 triệu đồng để sở hữu bản TOP thì không lý do gì bạn lại ngần ngại chi tiền để được trải nghiệm cảm giác “siêu thực” trên bản TOP và ngược lại.
Trên đây là những đánh giá Honda City Top và Honda City, hi vọng sẽ mang đến cho bạn những thông tin cần thiết để bạn quyết định nên mua dòng xe nào.
Để mua bán xe ô tô Honda City và City TOP giá tốt, chất lượng, giao dịch nhanh chóng, truy cập ngay Chợ Tốt Xe!