Tổng hợp thông số kỹ thuật xe Honda City mới nhất

Tham gia từ: 4 years trước

06/09/2023

Honda City là mẫu xe sedan hạng B nhận được nhiều sự đánh giá cao của người tiêu dùng. Thế hệ thứ 5 của Honda City chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam với hàng loạt sự thay đổi. Chợ Tốt Xe sẽ tổng hợp tất tần tật những thông số kỹ thuật xe Honda City mới nhất hiện nay.

Cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây.

Thông số kỹ thuật xe Honda City: Động cơ và hiệu suất

Tiêu chí đầu tiên dùng để đánh giá thông số kỹ thuật xe Honda City đó chính là hệ thống động cơ cũng như hiệu suất hoạt động của mẫu xe này.

Bảng thông số kỹ thuật xe Honda City

Honda City được phân phối chính hãng tại Việt Nam với hình thức lắp ráp trong nước. Xe có 3 phiên bản: G, L, và RS. Bạn có thể tham khảo thông số kỹ thuật xe Honda City ở bảng bên dưới.

Thông số kỹ thuậtGLRS
Kiểu động cơ1.5L xăng1.5L xăng1.5L xăng
Dung tích (cc)1,4981,4981,498
Công suất (mã lực)/vòng tua (vòng/phút)119/6.600119/6.600119/6.600
Mô-men xoắn (Nm)/vòng tua (vòng/phút)145/4.300145/4.300145/4.300
Hộp sốVô cấp CVTVô cấp CVTVô cấp CVT
Hệ dẫn độngCầu trướcCầu trướcCầu trước
Loại nhiên liệuXăngXăngXăng
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (lít/100 km)5,79 lít/ 100Km, 4,86 lít/ Km (đường trường), 5,8 lít/ 100Km ( đường hỗn hợp)5,79 lít/ 100Km, 4,86 lít/ Km (đường trường), 5,8 lít/ 100Km ( đường hỗn hợp)5,79 lít/ 100Km, 4,86 lít/ Km (đường trường), 5,8 lít/ 100Km ( đường hỗn hợp)

Đánh giá động cơ và hiệu suất của Honda City

Sang thế hệ thứ 5, Honda City vẫn duy trì động cơ hút tự nhiên 1.5L i-VTEC nhưng không có bản động cơ tăng áp I3 1.0L như thị trường Thái Lan.

Một điểm cộng cho chiếc Honda City đó là nhà sản xuất đã chuyển động cơ từ trục cam đơn SOHC sang trục cam đôi DOHC. Điều này giúp tối ưu phần nước hậu cho động cơ bởi SOHC có ưu thế ở vòng tua thấp, còn DOHC vượt trội hơn ở vòng tua cao.

Về công suất, động cơ 1.5 DOHC (119 mã lực) mới trên Honda City mạnh hơn động cơ cũ (118 mã lực) 1 mã lực.

Mẫu xe Honda City rất tiện lợi khi di chuyển trong đô thị bởi xe có độ bốc nhất định ở dải vòng tua thấp cho đến trung bình. 

Tuy nhiên có một điểm hạn chế là khi tăng tốc nhanh trên đường trường, Honda City vẫn còn nặng ở dải vòng tua cao. Đây không phải là điều lạ đối với các xe sử dụng khối động cơ có dung tích nhỏ.

Nhìn chung, Honda City vẫn là mẫu xe khỏe khoắn và mạnh mẽ nhất phân khúc.

Động cơ Honda City
Động cơ Honda City đã chuyển từ trục cam đơn SOHC sang trục cam đôi DOHC

Thông số xe Honda City: Kích thước và trọng lượng

Một tiêu chí tiếp theo mà các chuyên gia dùng để đánh giá thông số kỹ thuật xe Honda City đó chính là kích thước và trọng lượng của xe.

Bảng thông số chi tiết

Ở 3 phiên bản khác nhau của Honda City sẽ có những thông số về kích thước và trọng lượng khác nhau. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những thông số chi tiết. Bạn có thể tham khảo thêm nhé!

Kích thước/ Trọng lượngCity GCity LCity GLS
Số chỗ555
Kích thước dài x rộng x cao (mm)4.553 x 1.748 x 1.4674.553 x 1.748 x 1.4674.553 x 1.748 x 1.467
Chiều dài cơ sở (mm)2.6002.6002.600
Khoảng sáng gầm (mm)134134134
Bán kính vòng quay (mm)555
Thể tích khoang hành lý (lít)536536536
Dung tích bình nhiên liệu (lít)404040
Trọng lượng bản thân (kg)1.1171.1241.134
Trọng lượng toàn tải (kg)1.581.581.58
Lốp, la-zăngCỡ lốp: 185/ 60R15La-zăng: Hợp kim/ 15inchCỡ lốp: 185/ 55R16La-zăng: Hợp kim/ 16inchCỡ lốp: 185/ 60R15La-zăng: Hợp kim/ 15inch

Đánh giá kích thước và trọng lượng của Honda City 

Mẫu xe Honda City được thiết kế vuông vức, mang tính thể thao và hiện đại. Với việc tăng thêm chiều dài và chiều rộng giúp cho không gian của xe trở nên rộng rãi hơn rất nhiều.

Không những vậy, hàng ghế trước của Honda City còn được thiết kế theo form thể thao ôm thân người ngồi với phần bệ hông lớn. Thêm vào đó hàng ghế sau rộng rãi hơn so với những dòng xe cùng phân khúc.

Khoang hành lý có sức chứa khoảng 536 lít, bạn có thể thoải mái để đồ đạc. Tuy nhiên, người dùng không thể mở rộng không gian cốp sau vì hàng ghế thứ hai thiết kế cố định.

Khoang hành lý rộng rãi
Khoang hành lý của Honda City có thiết kế rộng rãi

Thông số kỹ thuật xe Honda City: Hệ thống treo, phanh

Dưới đây là bảng thông số hệ thống treo/ phanh của Honda City. Cùng tìm hiểu nhé!

Hệ thống treo trướcKiểu MacPherson
Hệ thống treo sauGiằng xoắn
Phanh trướcPhanh đĩa
Phanh sauPhanh tang trống

Honda City vẫn sử dụng hệ thống treo trước MacPherson và treo sau giằng xoắn. Thêm vào đó hệ thống treo trước được nhà sản xuất điều chỉnh giúp giảm ma sát, đem đến trải nghiệm mượt mà hơn, cải thiện độ cân bằng tay lái.

Khi chạy trên đường hẹp khó có thể cảm nhận được những sự thay đổi của chiếc Honda City. Vì vậy, sự đằm chắc, ổn định của Honda City sẽ được thể hiện rõ nhất khi chạy ở tốc độ cao hoặc vào khúc cua nhanh.

Hệ thống treo trước
Hệ thống treo trước của Honda City được tinh chỉnh đem lại cảm giác mượt mà hơn cho xe

Thông số kỹ thuật xe Honda City: Tính năng an toàn 

Tương tự với những dòng xe ở phân khúc hạng B khác, Honda City được trang bị các hệ thống an toàn bao gồm: hệ thống bó cứng phanh ABS, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, hệ thống cân bằng điện tử VSA,… 

Đánh giá về độ an toàn của Honda City đạt mức 3.5/ 5. Hệ thống an toàn đạt chuẩn với các tính năng phanh và túi khí cơ bản, cân bằng điện tử. Tuy nhiên, mẫu xe này lại không được trang bị các cảm biến lùi/ góc bên cạnh camera. 

Tính năng an toàn
Honda City được người tiêu dùng đánh giá cao về độ an toàn đạt chuẩn

Thông số kỹ thuật Honda City: Công nghệ và tiện nghi 

Về trang bị công nghệ và tiện nghi, Honda City cũng được lòng đa số khách hàng. Màn hình trung tâm 8 inch được trang bị với giao diện hiện đại.

Về âm thanh, phiên bản RS được trang bị 8 loa cho âm thanh bắt tai hơn. Còn đối với phiên bản G & L, hệ thống âm thanh chỉ có 4 loa.

Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối như Apple Carplay/Android Auto, đàm thoại rảnh tay, quay số bằng giọng nói, Bluetooth, USB, AM/FM… Phiên bản RS có 5 cổng sạc. Bản G và L có 3 cổng sạc.

Về điều hòa đối với phiên bản Honda City RS và L được trang bị điều hòa 1 vùng có cửa gió riêng cho hàng ghế sau. Đối với phiên bản G, vẫn dùng điều hòa chỉnh tay và không có cửa gió hàng ghế sau.

Đối với khoang cabin, thiết kế đầm chắc hơn giữ nguyên Cruise Control và lẫy chuyển số. Ngoài ra, mẫu Honda City mới có những chi tiết bắt mắt như các sợi chỉ đỏ được thêu trên bản RS. 

Tuy nhiên, Honda City cũng có một số điểm hạn chế như:

  • Chất liệu ghế chưa phải cao cấp, thiết kế ghế bó sát tạo cảm giác không thoải mái khi ngồi
  • Trần xe hạ thấp gây ít nhiều cản trở đối với những người cao lớn
  • Hệ thống điều hòa vẫn chưa mát sâu
Nhiều tiện nghi hấp dẫn
Honda City có nhiều tiện nghi hấp dẫn

Kết luận

Bài viết trên cung cấp cho bạn tất tần tật những tiêu chí dùng để đánh giá thông số kỹ thuật xe Honda City. Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi gợi ý, bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức hữu ích trong quá trình lựa chọn mua xe.

Ngoài ra, nếu bạn đang muốn tìm mua xe ô tô giá rẻ, chất lượng và uy tín thì hãy truy cập Chợ Tốt Xe để tìm hiểu thêm thông tin nhé.

Chợ Tốt Xe là kênh mua bán với hơn 16 triệu lượt truy cập/ tháng và hơn 40 nghìn tin đăng bán xe với đầy đủ thông tin, hình ảnh rõ ràng, giá cả cụ thể.

Đến với Chợ Tốt Xe, bạn có thể thỏa sức lựa chọn mẫu xe mà mình mong muốn. Tại đây bạn được nhận được sự hỗ trợ tư vấn nhiệt tình của đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được nhiều ưu đãi hấp dẫn nhé!

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm