Mục lục
Xpander Cross 2020 mang về Việt Nam với những tính năng mới, phong cách mới chinh phục tuyệt đối người tiêu dùng. Với phiên bản này Mitsubishi đã mang đến một chiếc SUV tuyệt vời nhưng vẫn đề cao tính đa dụng. Hãy xem so với Xpander thì chiếc Cross lần này có sự khác biệt nào nổi bật, có phù hợp với lựa chọn của bạn.
Thực tế mà nói thì việc so sánh Xpander và Xpander Cross có chút hơi khập khiễng bởi bản Cross đã mặc định với nhiều tính năng hơn, chất hơn hẳn.
Dựa trên mức giá bán ra, có thể thấy Xpander Cross 2020 được bán với giá cao hơn Xpander AT 40 triệu đồng, đây là mức chênh lệch không đáng kể và dễ dàng thu hút được người mua.
PHIÊN BẢN | MỨC GIÁ NIÊM YẾT (TRIỆU ĐỒNG) |
Mitsubishi Xpander MT 2020 | 555 |
Mitsubishi Xpander AT 2020 | 630 |
Mitsubishi Xpander Cross 2020 | 670 |
Bảng 1 – Bảng so sánh giá bán của Xpander và Xpander Cross 2020
Tham khảo giá xe Mitsubishi Xpander 2020 tại Chợ Tốt Xe:
So sánh Xpander 2020 và Xpander Cross dễ dàng thấy được sự vượt trội về kích thước của bản Cross 2020 với 4500 x 1800 x 1750 mm, trong khi Xpander lần lượt 4475 x 1750 x 1700 mm. Khoảng sáng gầm xe Xpander Cross cao hơn 20mm so với Xpander giúp xe vượt địa hình một cách tuyệt vời nhất.
Mitsubishi Xpander 2020 có vẻ ngoài tuyệt vời và đầy cuốn hút, là chiếc MPV 7 chỗ rất được lòng khách hàng với phần lưới tản nhiệt và hệ thống đèn Led tối ưu. Bạn sẽ dễ dàng nhận thấy sự quen thuộc này trên Xpander Cross 2020 nhưng đó mang đến nét hầm hố hơn, dữ dội hơn với phần lưới tản nhiệt lớn hơn, màu crom khói độc đáo, ấn tượng.
Trong khi Xpander sử dụng bộ mâm 16 inch vừa tầm thì Xpander Cross được Mitsubishi trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu, kích thước 17 inch đậm chất thể thao. Phần gương chiếu hậu của cả hai dòng đều được mạ chrome sáng, gập điện, chỉnh điện và báo rẽ hiện đại. Riêng Xpander Cross 2020 nhìn ngang phần thân tạo cảm giác mạnh mẽ hơn của chiếc SUV với khả năng offroad tuyệt vời.
Phần đuôi của Xpander và Xpander Cross 2020 đều có cụm đèn hậu dạng chữ L đẹp mắt và cuốn hút. Việc cánh lướt gió lớn hơn ở Xpander Cross giúp tạo phong cách khí động học cho xe, trang bị phần nóc phía sau tạo chất ngầu riêng cho chiếc xe mới mẻ này.
Trong phần nội thất có thể nhận thấy những thông số xe Xpander 2020 và Xpander Cross 2020 không quá nhiều sự khác biệt. Nhưng có những điểm nổi bật không thể bỏ qua mà bạn nên biết.
Nếu Xpander 2020 luôn mang tới màu nội thất có phần tươi sáng hơn thì Xpander Cross 2020 lại thiên về những màu trầm nâu đen sang trọng. Thay thế các chi tiết giả gỗ trên Xpander bằng những chi tiết sơn màu bạc nổi bật hơn cho phiên bản Cross. Phần ghế xe của Xpander Cross được bọc da sang trọng, êm ái và cao cấp còn đối với Xpander thì bạn có tùy chọn bọc nỉ và da.
Chiều dài cơ sở của cả hai xe đều là 2775mm nhưng vì có kích thước lớn hơn nên không gian bên trong của Xpander Cross cũng rộng rãi hơn nhiều. Điều này giúp khoảng cách giữa các phần ghế rộng hơn, bạn có thể duỗi chân thoải mái.
Về phần tiện ích trên hai xe cơ bản giống nhau với màn hình 7 inch cảm ứng chất lượng, hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto, USB, Bluetooth, AUX. Dàn âm thanh 6 loa cùng chìa khóa thông minh, hệ thống điều hòa tự động 2 dàn lạnh.
Xpander và Xpander Cross 2020 đều sử dụng chung động cơ 1.5L với công suất 104 mã lực và mô men xoắn 141 Nm. Trong khi Xpander có hai tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp thì bản Cross 2020 chỉ bán ra bản số tự động 4 cấp.
Với động cơ này Xpander Cross mang đến sức mạnh tương tự như Xpander nhưng nhờ vào khoảng sáng gầm cao hơn nên xe di chuyển linh hoạt, mạnh hơn. Cảm giác vận hành êm ái và ổn định hơn hẳn so với Xpander.
Về trang bị an toàn cả hai dòng đều được đầu tư kỹ lưỡng với những trang bị hiện đại và cao cấp. Bao gồm: 2 túi khí, chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi. Thật đáng tiếc khi Xpander Cross 2020 chưa được trang bị thêm tính năng cảm biến lùi.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | MITSUBISHI XPANDER 2020 | MITSUBISHI XPANDER CROSS 2020 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
Kích thước mm | 4475 x 1750 x 1700 | 4500 x 1800 x 1750 |
chiều dài cơ sở mm | 2775 | 2775 |
Khoảng sáng gầm xe mm | 205 | 225 |
Bán kính vòng quay mm | 5200 | 5200 |
Kích thước mâm | 16 inch | 17 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp (có tùy chọn da) | Da |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa |
Động cơ | Xăng 1.5L | Xăng 1.5L MIVE |
Công suất (mã lực) | 104 | 104 |
Mô men xoắn (Nm) | 141 | 141 |
Hộp số | Tự động 4 cấp – số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | 45 |
Túi khí | 2 | 2 |
Bảng 2 – Bảng so sánh TSKT xe Xpander và Xpander Cross 2020
Dựa vào bảng so sánh có thể thấy rõ thông số Xpander Cross 2020 nhỉnh hơn so với phiên bản Xpander 2020. Điều này minh chứng cho nỗ lực mang tới những sản phẩm tuyệt vời cho đa dạng đối tượng khách hàng của Mitsubishi.
Với sự so sánh Xpander và Xpander Cross 2020 toàn diện từ Chợ Tốt Xe hy vọng bạn đã nắm rõ được những nét khác biệt của hai phiên bản này. Với ngoại hình mới mẻ, đậm phong cách SUV với khung gầm vượt địa hình và lội nước Xpander Cross 2020 là lựa chọn tuyệt vời cho những khách hàng mong muốn phong cách mạnh mẽ. Còn nếu bạn yêu sự nhẹ nhàng hơn, mềm mại hơn và giá thấp hơn thì Xpander là lựa chọn hoàn hảo.
Truy cập Chợ Tốt Xe, mua bán nhanh chóng, uy tín các dòng xe ô tô Mitsubishi Xpander!