Mục lục
so sánh toyota raize và viosToyota Raize gia nhập thị trường Việt Nam vào năm 2021, đã nhanh chóng trở thành cái tên khá hot nằm trong phân khúc xe gầm cao hạng A. Sự góp mặt của Toyota Raize vào thị trường Việt Nam đã làm cho người anh em Toyota Vios có thêm một đối thủ nằm trong nhóm xe đô thị cỡ nhỏ. Dù 2 mẫu xe này khác phân khúc nhưng lại có giá bán ngang nhau và đều có những lợi thế riêng khi tiếp cận khách hàng mua xe cho nhu cầu phục vụ gia đình. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Toyota Raize và Vios để có cái nhìn tổng quan về 2 dòng xe này!
Tổng quan | Toyota Raize | Toyota Vios |
Kiểu dáng | SUV | Sedan |
Xuất xứ | Nhập khẩu từ Indonesia | Lắp ráp tại Việt Nam |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Nhiên liệu | Xăng | Xăng |
So với người anh em Toyota Vios, Toyota Raize thuộc phân khúc SUV hạng A, mang những lợi thế về sự linh hoạt và đa dụng, là một trong những dòng xe phổ thông được ưa chuộng tại ở Nhật Bản và Indonesia. Toyota Raize đặt chân vào thị trường ô tô Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Trong khi Toyota Vios trong phân khúc sedan hạng B được lắp ráp tại Việt Nam, với nhiều phiên bản từ số sàn đến số tự động cho khách hàng đa dạng lựa chọn với nhiều khung giá khác nhau. Vios trải qua nhiều đời cập nhật phiên bản và ngày càng hoàn thiết về thiết kế, cải tiến công nghệ mang đến sự thoải mái và trẻ trung.
Là mẫu xe gầm cao cỡ A+ đầu tiên của Toyota tại Việt Nam, Toyota Raize được phân phối chính hãng với duy nhất 1 phiên bản với giá tham khảo như sau:
Phiên bản | Niêm yết (VNĐ) | Lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) | Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
Toyota Raize 1.0 Turbo | 552.000.000 | 640.577.000 | 629.537.000 | 610.537.000 |
* Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo
Toyota Vios đã có mặt tại Việt Nam gần 20 năm và là một trong những mẫu xe dòng Sedan đứng đầu trong danh sách top 10 ô tô bán chạy nhất Việt Nam và trên toàn cầu vào năm 2022.
Phiên bản | Niêm yết (VNĐ) | Lăn bánh tại Hà Nội (VNĐ) | Lăn bánh tại TP.HCM (VNĐ) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VNĐ) |
Toyota Vios 1.5E MT | 506.000.000 | 589.057.000 | 578.937.000 | 559.937.000 |
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 489.000.000 | 570.017.000 | 560.237.000 | 541.237.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 561.000.000 | 650.657.000 | 639.437.000 | 620.437.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 542.000.000 | 629.377.000 | 618.537.000 | 599.537.000 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 592.000.000 | 685.377.000 | 673.537.000 | 564.537.000 |
Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo | 641.000.000 | 740.257.000 | 727.437.000 | 708.437.000 |
* Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo
Có thể thấy về kiểu dáng cả 2 không liên quan đến nhau nhưng đây là hai gợi ý tốt trong tầm giá 600 triệu trên thị trường. Hơn thế, Toyota Raize và Toyota Vios đều là những mẫu xe đô thị nhỏ gọn đang được đón nhận rộng rãi tại Việt Nam.
Trước hết, cùng xem qua về màu sắc xe, Toyota Raize với 8 bảng màu để khách hàng lựa chọn đặc biệt có sự phối màu khá đẹp mắt, Toyota Raize mang vẻ ngoài trẻ trung và thể thao, xe mang thiết kế nhỏ gọn đúng kiểu City Car hướng đến sự năng động. Trong khi đó, Vios được mệnh danh là “mẫu xe quốc dân” luôn được lòng khách hàng truyền thống, đặc biệt khách hàng mua xe phục vụ gia đình, 6 bảng màu trung tính của Vios không quá nổi bật nhưng hướng tới số đông và có phần hài hòa.
Toyota Vios có nhiều phiên bản, cùng so sánh Toyota Raize và Vios 1.5E CVT về tổng quan ngoại thất:
Tổng quan ngoại thất | Toyota Raize | Toyota Vios 1.5E CVT |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.030 x 1.710 x 1.605 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 | 2550 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | 5.1 |
Cỡ mâm | 17 inch | 15 inch |
Cụm đèn trước | LED tự động bật/tắt | Halogen tự động bật/tắt |
Đèn ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Có thể dễ dàng thấy, Vios có phần nhỉnh hơn về kích thước so với Raize. Dù sở hữu kích thước nhỏ gọn nhưng lợi thế của Toyota Raize là khoảng sáng gầm xe rất ấn tượng ở mức 200mm, tương đương nhiều mẫu SUV hạng C, điều này giúp Toyota Raize ghi điểm khi chinh phục địa hình tốt hơn Vios.
Cụm đèn hậu thanh mảnh, nối liền bởi thanh ngang màu đen bóng tạo sự bắt mắt cho phần đuôi xe thêm vẻ ngoài cá tính.
Xét về khả năng chiếu sáng, Raize 2023 có phần trội hơn so với Vios. Raize sử dụng đèn pha LED hiện đại và sở hữu bộ vành hợp kim nhôm, được thiết kế theo kiểu 5 chấu phay xước và có kích thước lên tới 17 inch tôn lên dáng vẻ thể thao. Ngược lại, Vios sử dụng đèn pha Halogen tự động bật tắt và mâm 15 inch mang đường nét thiết kế trung tính, hài hòa.
Nhìn chung, so sánh Toyota Raize và Vios về dáng vẻ bề ngoài thì Raize ra dáng xe phục vụ cá nhân, gia đình nhiều hơn, tạo hình của Raize khỏe khoắn và phù hợp với khách hàng trẻ ở các đô thị.
Nội thất | Toyota Raize | Toyota Vios 1.5E CVT |
Chất liệu ghế | Da pha nỉ | Da |
Dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn | 369 L | 506 L |
Cụm đồng hồ | Tích hợp màn màn hình kỹ thuật số 7 inch | Analog |
Nhìn chung, nội thất của 2 đều hướng tới sự trải nghiệm tiện ích của khách hàng, tuy nhiên lợi thế có phần nghiêng về Toyota Vios nhờ được trang bị ghế da cao cấp và học đựng đồ tiện dụng tạo nên sự tinh tế và sang trọng. Hệ thống ghế của Toyota Raize được bọc nỉ và chỉ được bọc da hai bên.
Toyota Raize có khoảng cách giữa hai hàng ghế trong xe khá rộng lên tới 900 mm, giúp tối ưu không gian cho hàng ghế phía sau. Khoang hành lý có dung tích 369 lít và khả năng mở rộng đến 1.133 lít. Cũng không kém cạnh, Vios lại có chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 25mm và sở hữu khoan khoang hành lý tiêu chuẩn nổi trội hơn với dung tích lớn hơn 137 lít.
Điểm nhấn nội thất của Toyota Raize là màn hình tài xế kích thước 7 inch, lớn nhất trong phân khúc, với 4 chế độ hiển thị tùy chọn: Advanced, Exciting, Simple và Analog, cung cấp mọi thông tin cần thiết trong quá trình điều khiển xe.
Tiện nghi | Toyota Raize | Toyota Vios 1.5E CVT |
Điều hòa | Tự động | Chỉnh cơ |
Vô lăng | Đa chức năng, 3 chấu bọc da, 2 lẫy chuyển số | Đa chức năng, 3 chấu bọc da, chỉnh tay 2 hướng |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 9 inch | Cảm ứng 7 inch |
Dàn âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Hỗ trợ kết nối | Smartphone, Bluetooth, USB, Apple CarPlay, Android Auto | |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Không |
Danh mục trang bị tiện nghi trên xe Toyota Raize được đánh giá là cao hơn hẳn Vios. Raize được trang bị hệ thống điều hòa tự động hiện đại trong khi đó hệ thống điều hòa của Vios (Bản E CVT) là chỉnh cơ. Thêm một điểm cộng nữa là Toyota Raize tích hợp chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm và màn hình giải trí 9 inch, lớn hơn 2 inch so với màn hình trên xe Vios. Ngoài ra, hệ thống âm thanh trên mẫu SUV gầm cao cũng có tới 6 loa, nhiều hơn Vios 2 loa.
So sánh về động cơ, Raize là mẫu xe cỡ nhỏ đầu tiên của Toyota Việt Nam sử dụng loại động cơ 1.0L Turbo tăng áp, thay cho động cơ nạp khí tự nhiên thường thấy. Trang bị thêm bộ turbo, động cơ của Raize đạt ngưỡng mô-men xoắn cực đại 140 Nm trong dải tua máy 2.400 – 4.000 vòng/phút. Trong khi đó, đối thủ Toyota Vios với động cơ 1.5L hút khí tự nhiên cho công suất 107 mã lực, mô-men xoắn cực đại 140 Nm. mạnh hơn nhiều so với công suất 98/6000 của Raize. Tuy nhiên xét về trải nghiệm lái, Raize mang đến cảm giác mới mẻ hơn nhờ có 2 lẫy chuyển số thể thao, trang bị này giúp ích rất nhiều cho người lái khi chạy đường đèo, dốc cao hay lúc cần thực hiện các pha bứt mạnh.
Động cơ | Toyota Raize | Toyota Vios 1.5E CVT |
Loại động cơ | Xăng tăng áp 1.0L | Xăng 1.5L 4 xy lanh thẳng hàng |
Công suất (hp/rpm) | 98/ 6000 | 107/6000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140/ 2400-4000 | 140/4200 |
Hộp số | Vô cấp CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | |
Mức tiêu hao nhiên liệu (Lít) | 4.8 – 7.0 | 4.7 – 7.53 |
Về mặt an toàn, Raize ghi điểm khi có nhiều tính năng hỗ trợ người lái như cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, cảm biến phía trước. Bù lại, Vios 1.5E CVT mang đến cảm giác an toàn hơn khi có tới 7 túi khí, nhiều hơn 1 túi khí so với Raize và có thêm tính năng hỗ trợ lực phanh khẩn cấp.
Trang bị an toàn | Toyota Raize | Toyota Vios 1.5E CVT |
Số túi khí | 6 | 7 |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Kiểm soát vi lực kéo | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Có | Không |
Cảm biến phía trước | Có | Không |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có |
Nhìn chung có thể thấy mỗi dòng xe đều có thế mạnh riêng và những điểm khác biệt tạo nên lợi thế mang thương hiệu Toyota. Nếu bạn đang tìm kiếm một dòng xe có thiết kế trẻ trung, hiện đại, khoảng sáng gầm cao với các trang bị an toàn vượt trội với nhiều chức năng hỗ trợ người lái thì đừng bỏ qua thương hiệu Toyota Raize.
Nếu bạn đang tìm kiếm một mẫu xe cho gia đình, đề cao sự bền bỉ và an toàn trong kiểu dáng và thiết kế với mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước thì Toyota Vios là sự lựa chọn mà bạn nên cân nhắc.
Trên đây là một số thông tin so sánh Toyota Raize và Vios, hy vọng bài viết đang mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác nhé.
Bình luận