Sự khác biệt giữa Camry 2.0G và 2.0Q là gì?

Tham gia từ: 1 year trước

21/03/2024

Toyota Camry thuộc phân khúc sedan hạng D, được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất. Ngoài ra, dòng sản phẩm này còn có khả năng vận hành ổn định cùng các công nghệ an toàn cao cấp. Toyota Camry đời mới nhất chính thức được giới thiệu tới thị trường ô tô Việt với 4 phiên bản gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Camry bản Q và bản G để có cái nhìn tổng quan về điểm giống và khác giữa Camry 2.0G và 2.0Q ngay sau đây.

So sánh Camry 2.0G và 2.0Q về giá bán

Toyota Camry sở hữu lối thiết kế trẻ trung, nhiều trang bị nội thất hiện đại, động cơ vận hành ổn định và hướng tới nhiều đối tượng khách hàng từ trẻ tới trung niên. 

Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam từ Thái Lan với 4 phiên bản. Giá bán tại thị trường Việt Nam như sau:

Toyota Camry Niêm yết (VND)Lăn bánh tại Hà Nội (VND)Lăn bánh tại TP.HCM (VND)Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND)
2.0G1.070.000.0001.220.737.000 1.199.337.0001.180.337.000
2.0Q1.185.000.0001.349.537.0001.325.837.0001.306.837.000
2.5Q1.370.000.0001.556.737.0001.529.337.0001.510.337.000
2.5HV1.460.000.0001.657.537.0001.628.337.0001.609.337.000

* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và tùy vào chương trình khuyến mãi của các đại lý.

Với mức giá chênh nhau khoảng 100 triệu giữa Camry bản 2.0G và 2.0Q, có thể thấy đây là 2 lựa chọn tốt trong phân khúc của Toyota Camry.

So sánh Camry 2.0G và 2.0Q về ngoại thất 

Toyota Camry 2023 mang đến cho người dùng 5 màu sắc ngoại thất là đen, bạc, nâu, trắng, đỏ.

Camry 2.0Q và Camry 2.0G về cơ bản không có khác biệt về thông số tổng thể ngoại thất. Cả hai đều có kích thước dài x rộng x cao là 4885 x 1840 x 1445 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2825 mm, khoảng sáng gầm 140 mm. 

Tổng quan Camry 2.0Q Camry 2.0G
Dài x rộng x cao (mm)4885 x 1840 x 1445
Chiều dài cơ sở (mm)2825
Khoảng sáng gầm xe (mm)140
Trọng lượng không tải (kg)15601520
Trọng lượng toàn tải (kg)2030
Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5,8m5,7m
kich thuoc toyota camry lon nhat phan khuc sedan hang d
Camry sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D khi lớn hơn hẳn so với các đối thủ

Ngoại hình của Toyota Camry 2.0G và 2.0Q có nhiều điểm tương đồng, cả hai đều sử hữu diện mạo bên ngoài thanh lịch, tinh tế và hiện đại. Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt lớn, đèn pha LED và cản trước hầm hố. Phần đầu nổi bật với bộ lưới tản nhiệt hình thang ôm từ phía trên kéo xuống tận cản trước, bên trong là kết cấu xếp tầng các thanh ngang cùng viền ngoài mạ chrome sáng bóng. Bên cạnh đó, nhờ có cấu trúc đầu xe thuôn dài kết hợp với những đường dập nổi gân guốc trên nắp capo, tổng thể phần đầu xe hiện lên với vẻ cứng cáp, năng động và đầy phóng khoáng.

Thân xe có dáng vẻ thon gọn với các đường nét mềm mại và cân đối. Nhìn từ phía bên hông, Camry mang tới vẻ đẹp thể thao nhưng vẫn rất sang trọng.

thiet ke than xe camry
Từ bên hông, Toyota Camry 2023 rất thu hút ánh nhìn, trọng tâm xe hạ thấp, thân xe trườn dài

Sự khác biệt rõ nét nhất ở ngoại thất giữa 2 phiên bản Toyota Camry G và Q nằm ở bộ mâm xe và tính năng chỉnh gương chiếu hậu cụ thể Toyota Camry 2.0G có la-zăng hợp kim 17 inch với thiết kế 15 chấu kép, trong khi Toyota Camry 2.0Q có la-zăng hợp kim 18 inch với thiết kế 20 chấu kép. Bản 2.0G chỉ có gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện tự động, trong khi bản 2.0Q có thêm tính năng sấy gương chiếu hậu và nhớ vị trí gương chiếu hậu.

Đuôi xe hiện lên đầy nổi bật nhờ cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao. Cụm đèn hậu dạng LED được nối liền với nhau bằng một thanh nẹp crom dáng mảnh có dòng chữ “Camry” có tính nhận diện rất cao. Bản Camry 2.0G chỉ có một ống khói nhưng cũng đủ giúp xe tăng thêm tính thể thao, trong khi đó bản Q có 2 ống khói được thiết kế trông vô cùng khỏe khoắn.

duoi xe camry goc canh the thao
Đuôi xe tạo điểm nhấn mạnh mẽ bằng cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao

Ngoài ra, Toyota Camry 2.0G không có cửa sổ trời, trong khi Toyota Camry 2.0Q có cửa sổ trời toàn cảnh. Thêm một điểm khác biệt giữa bản 2.0G và bản Q2.0Q là bản G có cốp sau mở bằng chìa khoá thông minh hoặc nút bấm trên cốp sau, trong khi bản Q có cốp sau mở bằng chìa khoá thông minh hoặc chân rảnh tay.

mam xe camry ca tinh
Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính

Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, hệ thống treo sau xương đòn kép giúp Camry di chuyển êm ái và vô cùng mạnh mẽ qua các cung đường hỗn hợp.

So sánh Camry G và Q về trang bị nội thất 

Không gian nội thất của Toyota Camry được đánh giá cao nhờ sử dụng chất liệu da kết hợp khéo léo cùng nhiều chi tiết trang trí ốp gỗ và mạ bạc, không gian sang trọng không hổ danh là một chiếc sedan hạng D. Toyota Camry 2023 đã lọt vào Top 10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất do Ward’s Auto thực hiện. Không gian khoang hành khách rộng rãi và hứa hẹn sẽ đem lại cho bạn cảm giác dễ chịu nhất. Ngoài ra, tựa tay hàng ghế sau có thêm khay đựng ly và nắp đậy

Về trang bị nội thất, Camry 2.0G và 2.0Q có nhiều điểm tương đồng. Cả hai đều sở hữu hệ thống ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Riêng bản 2.0Q có thêm tính năng nhớ vị trí ghế lái, massage ghế lái và phụ, thông gió (làm mát) ghế lái và phụ và sưởi ấm ghế lái và phụ, ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng. Trong khi đó, ghế hành khách chỉnh điện trên bản 2.0G chỉ chỉnh 4 hướng. 

Cả Camry 2.0G và 2.0Q đều được trang bị vô lăng 3 chấu, có chức năng chỉnh tay 4 hướng và được bọc da mang tới cảm giác lái chân thực. Ngay trên vô lăng cũng được bố trí các nút bấm điều khiển vô cùng tiện lợi. Bản Q còn được bổ sung thêm tính năng lẫy chuyển số trên vô-lăng.

noi that. xe camry thiet ke hien dai
Nội thất Toyota Camry thiết kế hiện đại, hướng nhiều đến người lái

Điểm khác biệt giữa Camry G và Q về nội thất có thể kể đến:

  • Toyota Camry 2.0G có gương chiếu hậu trong xe chống chói cơ khí, trong khi Toyota Camry 2.0Q có gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động. 
  • Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng Optitron đối xứng qua màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 7 inch trên bản Q và 4,2 inch trên bản 2.0G.
  • Hàng ghế thứ hai trên bản Q có rèm che nắng chỉnh điện và được tích hợp bảng điều khiển cảm ứng riêng trên bệ tỳ tay, cho phép người dùng chủ động điều chỉnh âm thanh, nhiệt độ và độ ngả lưng ghế. Đây là một trang bị đắt giá mà ngay cả những dòng xe sang cũng ít khi được trang bị. Duy nhất phiên bản 2.0G không được trang bị các tính năng này.
  • Toyota Camry 2.0Q sở hữu màn hình trung tâm đặt nổi kích cỡ 9 inch cùng hệ thống 9 loa JBL cho âm thanh đầy sống động. Riêng bản 2.0G sử dụng màn hình 7 inch cùng bộ 6 loa thường.
Tổng quan nội thấtToyota Camry 2.0Q Toyota Camry 2.0G 
Cấu hình chỗ ngồi5 chỗ
Chất liệu vô lăng3 chấu bọc da
Chất liệu ghếBọc da
Màn hình đa thông tin4,2 inch7 inch
Màn hình cảm ứng9 inch7 inch
Hệ thống âm thanh 9 loa JBL6 loa
Điều hòaTự động 3 vùngTự động 2 vùng
Ghế láiChỉnh điện 10 hướng
Ghế hành khách trước chỉnh điện8 hướng4 hướng
Hàng ghế sauChỉnh điệnCố định
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Lẫy chuyển sốKhông 
Cửa sổ trờiKhông
khoang hanh ly xe camry rong
Khoang hành lý phía sau của Toyota Camry khá rộng rãi

So sánh Camry 2.0G và 2.0Q về động cơ 

Động cơ của Toyota Camry G và Q là một trong những điểm tương đồng giữa hai phiên bản này. Cả hai đều sử dụng động cơ xăng 4 xy-lanh thẳng hàng AR-FE dung tích 2.0L với hệ thống phun xăng điện tử kép D-4S. Động cơ này cho công suất tối đa 170 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 206 Nm tại 4.400 – 4.900  vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT. Động cơ này cũng có tỷ số nén cao là 13:1 giúp tăng hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu.

So sánh Camry 2.0G và 2.0Q về trang bị an toàn

Không chỉ trau chuốt cho vẻ ngoài hay không gian nội thất, Toyota còn trang bị cho Camry rất nhiều công nghệ an toàn hiện đại để luôn mang tới cho người dùng xe những giây phút lái xe an toàn nhất. 

Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc, mẫu xe được hãng Toyota đầu tư mạnh tay thêm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 với hàng loạt tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, cảnh báo điểm mù…đều có trên bản 2.0Q.  Riêng bản 2.0G chỉ được trang bị những tính năng an toàn cơ bản.

Trang bị an toànToyota Camry 2.0Q Toyota Camry 2.0G 
Số túi khí99
Phanh ABS, EBD, BA
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Khởi hành ngang dốc
Cảm biến áp suất lốp
Cảnh báo điểm mùKhông
Cảnh báo phương tiện cắt ngangKhông
Cảnh báo tiền va chạmKhông
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ lànKhông
Camera đỗ xeCamera lùiCamera lùi
Cảm biến trước + sau
cac phien ban xe camry co he thong an toan hien dai
Camry sở hữu hệ thống trang bị công nghệ an toàn hiện đại

Nên mua Camry 2.0G hay 2.0Q?

Nhìn chung, Camry 2.0G và 2.0Q là 2 phiên bản được ưa chuộng đến từ thương hiệu Nhật Bản – Toyota. Cả hai có mức giá bán chênh lệch nhau tầm 100 triệu đồng. Thuộc phân khúc ô tô hạng D cao cấp, Camry G và Q được nhiều khách hàng quan tâm bởi trang bị dồi dào, mang đến nhiều trải nghiệm đẳng cấp và sang trọng. 

Riêng bản 2.0Q có nhiều trang bị hiện đại tiện nghi hơn bản 2.0G, tuy nhiên cả hai đều sở hữu loại động cơ tương đương nhau và cho người dùng nhiều trải nghiệm tiện nghi cao cấp. 

Cửa sổ trời, màn hình LCD 9 inch, hệ thống 9 loa JBL cao cấp… đi cùng là hệ thống an toàn hiện đại là những điểm cộng rất lớn của Toyota Camry bản 2.0Q. Nên mua Camry 2.0G hay 2.0Q còn phụ thuộc vào gu thẩm mỹ, sở thích và tài chính của mỗi cá nhân và gia đình.

Trên đây là một số tổng hợp so sánh Camry G và Q, sự khác biệt giữa Camry 2.0G và 2.0Q, hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm