So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV, hai phiên bản Camry cao cấp

Tham gia từ: 1 year trước

13/07/2024

Toyota Camry từ lâu đã là một cái tên uy tín trong phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam. Xe sở hữu lối thiết kế trẻ trung, nhiều trang bị nội thất hiện đại, động cơ vận hành ổn định và hướng tới nhiều đối tượng khách hàng từ trẻ tới trung niên. Toyota Camry đời mới nhất chính thức được giới thiệu tới khách Việt với 4 phiên bản gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV. Cùng so sánh Camry 2.5Q và 2.5HV để có cái nhìn tổng thể hơn về hai phiên bản cao cấp nhất của Camry ngay sau đây.

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về giá bán

Toyota Camry thuộc phân khúc sedan hạng D, được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất. Ngoài ra, dòng sản phẩm này còn có khả năng vận hành ổn định cùng các công nghệ an toàn cao cấp. 

Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam từ Thái Lan với 4 phiên bản. Giá bán tại thị trường Việt Nam như sau:

Toyota Camry Niêm yết (VND)Lăn bánh tại Hà Nội (VND)Lăn bánh tại TP.HCM (VND)Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND)
2.0G1.070.000.0001.220.737.000 1.199.337.0001.180.337.000
2.0Q1.185.000.0001.349.537.0001.325.837.0001.306.837.000
2.5Q1.370.000.0001.556.737.0001.529.337.0001.510.337.000
2.5HV1.460.000.0001.657.537.0001.628.337.0001.609.337.000

* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và tùy vào chương trình khuyến mãi của các đại lý.

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về giá bán, có thể thấy đây là 2 phiên bản cao nhất của Toyota Camry với giá bán (giá niêm yết) chênh lệch nhau tầm khoảng 100 triệu đồng.

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về ngoại thất 

Camry 2.5Q và Camry 2.5HV là hai phiên bản hút khách nhất hiện nay. Tuy không quá nhiều khác biệt nhưng cả hai phiên bản này đều có những điểm ấn tượng riêng. Điểm giống nhau đầu tiên đó chính là cả hai đều sở hữu kích thước ngoại thất tương đương nhau.

Tổng quan Camry 2.5Q Camry 2.5HV
Dài x rộng x cao (mm)4885 x 1840 x 1445
Chiều dài cơ sở (mm)2825
Khoảng sáng gầm xe (mm)140
kich thuoc xe toyota camry
Camry sở hữu kích thước lớn nhất trong phân khúc Sedan hạng D khi lớn hơn hẳn so với các đối thủ

Đầu xe

Bên cạnh nét sang trọng, tinh tế thường thấy ở những phiên bản tiền nhiệm trước đây thì bản Camry 2.5Q và Camry 2.5HV mới nhất còn có ngoại hình rất trẻ trung, năng động. 

Các phiên bản Toyota Camry đều có chung thiết kế ngoại thất. Điểm ấn tượng nhất có thể kể đến là nắp capo với những đường gân guốc tạo khối đem lại sự khỏe khoắn, cá tính cho chiếc xe. Có thể nói với thiết kế này, thời của một chiếc Camry điềm tĩnh, phom dáng cơ bản đã nhường lại cho một thế hệ sôi động và háo hức hơn.

Phần đầu nổi bật với bộ lưới tản nhiệt hình thang ôm từ phía trên kéo xuống tận cản trước, bên trong là kết cấu xếp tầng các thanh ngang cùng viền ngoài mạ chrome sáng bóng. Bên cạnh đó, nhờ có cấu trúc đầu xe thuôn dài kết hợp với những đường dập nổi gân guốc trên nắp capo, tổng thể phần đầu xe hiện lên với vẻ cứng cáp, năng động và đầy phóng khoáng.

Cụm đèn pha được thiết kế vuốt nhọn ra sau tạo thêm độ sắc sảo cho tổng thể phần đèn xe. Toyota Camry 2.5Q và 2.5HV sử dụng đèn chiếu gần/xa Bi-Led dạng bóng chiếu mang tới ánh sáng tốt nhất. Ngoài ra còn có đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED cùng với hệ thống điều khiển đèn tự động, hệ thống cân bằng góc chiếu và chế độ đèn chờ dẫn đường.  

dau xe toyota camry
Thiết kế phần đầu xe vô cùng hiện đại, tinh tế và sang trọng

Bên cạnh đó, dựa trên nền tảng mới TNGA, trọng tâm và đầu xe đã hạ thấp hơn, tăng tầm nhìn phía trước. Kính lái khoét cong, sát vào cột A giảm vùng điểm mù hai bên. Từ sau vô-lăng, khả năng quan sát tốt hơn hẳn thế hệ trước.

Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, hệ thống treo sau xương đòn kép giúp Camry di chuyển êm ái và vô cùng mạnh mẽ qua các cung đường hỗn hợp.

Thân xe

Tiến về phía thân xe, Toyota Camry 2.5Q và 2.5HV toát lên nét lịch lãm đầy lôi cuốn. Nổi bật nhất là bộ mâm hợp kim 18 inch cứng cáp đi cùng là lốp xe kích thước 235/45R18. Mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính. 

Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước. Ngoài ra, còn có thêm tính năng nhớ vị trí, tự điều chỉnh khi lùi, tự động gập hỗ trợ tốt nhất cho người lái.

than xe camry the thao nhung sang trong
Nhìn từ bên hông, Camry mang tới vẻ đẹp thể thao nhưng vẫn rất sang trọng

Đuôi xe

Đuôi xe sở hữu cụm đèn hậu được thiết kế mới với công nghệ LED rất ấn tượng. Xe được trang bị đèn phanh trên cao công nghệ LED. Camry có đầy đủ camera lùi lẫn cảm biến phía sau, cốp mở điện. Xe được lắp ống xả kép ở 2 bên tạo sự cân đối và tăng thêm phần khỏe khoắn.

duoi xe camry noi bat voi den hau led the thao
Đuôi xe hiện lên đầy nổi bật nhờ cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về trang bị nội thất 

Không gian nội thất của Toyota Camry được đánh giá cao nhờ sử dụng chất liệu da kết hợp khéo léo cùng nhiều chi tiết trang trí ốp gỗ và mạ bạc, không gian sang trọng không hổ danh là một chiếc sedan hạng D. Toyota Camry 2023 đã lọt vào Top 10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất do Ward’s Auto thực hiện.

Về trang bị nội thất, có thể nói cả 2 phiên bản 2.5Q và 2.5HV đều sở hữu lượng trang bị nội thất khá dồi dào và không có quá nhiều khác biệt. Cả hai chỉ khác biệt duy nhất là phiên bản Camry 2.5Q được trang bị lẫy chuyển số, trong khi đó phiên bản Camry 2.5HV thì không có.

Tổng quan nội thấtToyota Camry 2.5Q Toyota Camry 2.5HV 
Cấu hình chỗ ngồi5 chỗ
Chất liệu vô lăng3 chấu bọc da
Chất liệu ghếBọc da
Màn hình cảm ứng9 inch
Hệ thống âm thanh 9 loa JBL
Điều hòaTự động 3 vùng
Ghế láiChỉnh điện 10 hướng
Ghế hành kháchChỉnh tay 8 hướng
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Lẫy chuyển sốKhông

Toyota Camry được biết đến là có khoang hành khách rộng rãi hàng đầu trong phân khúc. Hệ thống ghế của Camry được bọc da toàn bộ với sự chăm chút cho cá nhân nhiều hơn. Cả ghế lái và hàng ghế hàng sau đều lõm, ôm lưng với đệm bên hông dày, giữ thân người tốt. Ghế lại có thể chỉnh điện 10 hướng và có nhớ 2 vị trí trên phiên bản 2.5Q và 2.5HV. Ghế hành khách phía trước cũng có thể chỉnh điện 8 hướng. 

khoang lai xe camry hien dai tien nghi
Trên Toyota Camry, khoang lái được thiết kế hiện đại, tiện nghi vô cùng đẹp mắt 

Hai phiên bản Toyota Camry cao cấp 2.5Q và 2.5HV được trang bị nhiều tiện nghi cao cấp như sạc không dây, đèn nội thất, cửa sổ trời và cửa sổ chỉnh điện, màn hình kính lái HUD, khoá cửa điện, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, khoá cửa từ xa, giữ phanh tự động, hệ thống kiểm soát Cruise Control… Màn hình đa thông tin 7,2 inch, màn hình HUD, ghế sau chỉnh điện, điều hòa 3 vùng cho công suất lớn hơn và làm nhất nhanh hơn, màn hình cảm ứng 9 inch đi kèm dàn 9 loa JBL mang đến trải nghiệm ngồi trong xe sướng hơn.

camry ban cao cap co cua so troi thoang dang
2 phiên bản Camry 2.5Q và 2.5HV được Toyota trang bị cửa sổ trời thoáng đãng

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về động cơ 

Điểm khác biệt lớn nhất của hai phiên bản 2.5Q và 2.5HV đó chính là hệ thống động cơ, điểm chung là sử dụng hệ dẫn động cầu trước.

Phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L, 4 xylanh thẳng hàng cho công suất tối đa 207 mã lực tại 6600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 250Nm tại 5.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp.

Phiên bản thu hút nhiều sự chú ý nhất là Hybrid 2.5HV sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất tối đa 176 mã lực tại 5700 vòng/phút và mô men xoắn tối đa 221Nm tại 3600 – 5200 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp E-CVT.

Khả năng vận hànhToyota Camry 2.5Q Toyota Camry 2.5HV 
Cấu hình chỗ ngồi2.5L Xăng2.5L Xăng + mô tơ điện
Công suất cực đại (Ps/rpm)207/6.600176/5.700
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)250/5.000221/3.600-5.200
Hộp số8ATE-CVT
Dẫn độngCầu trướcCầu trước

Camry có thêm 3 chế độ lái là Eco, Normal và Sport. Nếu hai chế độ Eco và Normal cho cảm giác quen thuộc với kiểu vận hành của thế hệ trước, vừa phải, trôi chảy thì Sport có bước chuyển số dài hơn, thêm chút cảm giác bắt tốc nhanh ở số thấp. 

So sánh Camry 2.5Q và 2.5HV về trang bị an toàn

Không chỉ trau chuốt cho vẻ ngoài hay không gian nội thất, Toyota còn trang bị cho Camry 2.5Q và 2.5HV rất nhiều công nghệ an toàn hiện đại để luôn mang tới cho người dùng xe những giây phút lái xe an toàn nhất. Một số công nghệ an toàn của xe.

  • 9 túi khí
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
  • Kiểm soát lực kéo
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
  • Cruise control
  • Cảnh báo áp suất lốp
  • Cảnh báo điểm mù
  • Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
  • Cảm biến trước/sau
  • Phanh tay điện tử với tính năng Auto Hold
  • Hệ thống mã hóa khóa động cơ
  • Camera 360
trang bi an toan tren camry 2.5q va 2.5hv rat hien dai
Camry 2.5Q và 2.5HV sở hữu công nghệ an toàn hiện đại nhất hiện nay

Nên mua Camry 2.5Q hay 2.5HV?

Nhìn chung, Camry 2.5Q hay 2.5HV là 2 phiên bản cao cấp đến từ thương hiệu Nhật Bản – Toyota. Cả hai có mức giá bán không chênh lệch nhau quá nhiều từ 1 tỷ 370 đến 1 tỷ 460. Thuộc phân khúc ô tô hạng D cao cấp, Camry 2.5Q và 2.5HV được nhiều khách hàng quan tâm bởi trang bị dồi dào, mang đến nhiều trải nghiệm đẳng cấp và sang trọng. 

Riêng bản 2.5HV có giá bán nhỉnh hơn 2.5Q, và là phiên bản sử dụng động cơ xăng 2.5L kết hợp mô tơ điện. Việc sở hữu loại động cơ lai điện khá mới nên nhiều khách hàng sẽ cần một khoảng thời gian để làm quen.

Hệ thống an toàn cũng là một điểm cộng rất lớn của Toyota Camry khi được hãng Toyota ưu ái đầu tư thêm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 với hàng loạt tính năng cao cấp. 

Nên mua Camry 2.5Q hay 2.5HV còn phụ thuộc vào gu thẩm mỹ, sở thích và tài chính của mỗi cá nhân và gia đình.

Trên đây là một số tổng hợp so sánh Camry 2.5Q và 2.5HV, hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe nhé!

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm