Mục lục
Trong phân khúc gầm cao dưới 1 tỷ, Mazda CX5 đã khẳng định và duy trì tốt doanh số trong những năm gần đây. Nhưng sự góp mặt của tân binh Toyota Cross với thiết kế hiện đại, tích hợp nhiều tính năng và tiện nghi nổi lên như một đối thủ thay thế không hề kém cạnh. Bài so sánh Toyota Cross và CX5 của Chợ Tốt Xe sẽ giúp các bạn có những đánh giá khách quan để chọn mua được dòng xe tối ưu, phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng.
Mazda CX5 từng là dòng xe tiên phong khai phá phân khúc Crossover cỡ trung tại Việt Nam. Hơn 10 năm, với hai dòng đời sản phẩm, CX5 luôn thuộc top những dòng xe bán chạy nhất phân khúc. So với các đối thủ, CX5 luôn nổi bật với thiết kế mới mẻ, hiện đại và thể thao theo ngôn ngữ KODO. Công nghệ SkyActiv cũng chứng minh được hiệu quả, bền bỉ và khả năng vận hành tối ưu theo thời gian.
Corolla Cross cũng là dòng xe hoàn toàn mới tại thị trường Việt Nam của Toyota. Với một lối đi khác biệt khi là dòng xe đầu tiên sử dụng động cơ lai Hybrid trong phân khúc ô tô phổ thông. Với những cách tân mạnh mẽ về thiết kế đã thay đổi hoàn toàn định kiến của thị trường về các dòng xe của Toyota, đi kèm với loạt trang bị tính năng, công nghệ hiện đại.
Tính tới tháng 8/2020, thời điểm chào sân của Toyota Cross, Mazda CX5 vẫn là dòng xe bán chạy nhất phân khúc Crossover cỡ trung với hơn 10.000 xe bán ra mỗi năm. Nhưng chưa đầy một năm sau, doanh số của Toyota Cross hiện đã vươn lên dẫn đầu và bỏ xa CX5 ở vị trí thứ 2 với hơn 7.300 bán ra trong 8 tháng đầu năm 2021. Liệu rằng, CX5 có lấy lại được vị thế của mình hay là một cuộc bứt phá về doanh số của Cross trong thời gian tới.
Giá xe Mazda CX5 2021 niêm yết tại thị trường Việt Nam bởi nhà phân phối Thaco với 6 tùy chọn phiên bản:
Trong lúc đó Toyota Corolla Cross 2021 phân phối 3 phiên bản tùy chọn động cơ:
Có thể thấy giá bán thấp hơn là một lợi thế của Toyota Cross. Phiên bản máy xăng cao nhất của Cross chỉ có giá tương đương với phiên bản thấp nhất của CX5. Trong khi phiên bản đặc biệt Cross trang bị động cơ Hybrid chỉ tương đương phiên thường 2.0L Premium của CX5.
Vì có sự khác biệt giữa các phiên bản, nên trong phạm vi bài so sánh Toyota Cross và CX5, Chợ Tốt Xe chỉ đưa ra thông số để so sánh hai phiên bản hiện có doanh số tốt nhất là Cross 1.8G và CX5 2.0L Deluxe.
Corolla Cross vẫn giữ cho mình DNA giữ giá xe cũ của Toyota. Theo thống kê trên trang mua bán xe cũ Chợ Tốt Xe, Cross 1.8V 2020, sau 1 năm sử dụng đang được rao bán từ 860 – 900 triệu đồng. Mức giá này thậm chí còn cao hơn cả giá xe mới niêm yết. Nếu tính cả chi phí sang tên giấy tờ, đăng ký lại biển số, Cross 2020 chỉ mất giá từ 20-40 triệu so với giá lăn bánh xe mới 2021.
Với lợi thế thương hiệu, cũng như doanh số khá tốt, Toyota Cross dù còn mới, nhưng thị trường xe cũ khá nhộn nhịp, dễ mua dễ bán. Nhiều chuyên gia dự đoán, Cross vẫn sẽ tiếp tục giữ giá và khả năng thanh khoản nhanh trong những năm tới trên thị trường. Đây cũng là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với những khách hàng tìm mua xe lần đầu.
Với Mazda CX5, gần 10 năm có mặt và số lượng xe đã bán ra thị trường lớn, nguồn cung dồi dào và hoạt động sang nhượng xe cũ để lên đời mới hơn của các chủ xe khá sôi động. Giá xe Mazda CX5 phiên bản 2.0 Luxury sau một năm sử dụng có giá bán trên trang mua bán Chợ Tốt Xe từ 800 – 840 triệu. Tức chỉ giảm từ 40 – 80 triệu so với giá niêm yết và 150- 180 triệu so với giá lăn bánh xe mới. Sau 3 năm, CX5 2.0 2018 có giá bán từ 700 -780 triệu. Xấp xỉ mức giá của Toyota Cross phiên bản mới 2021.
Tại Xe Chợ Tốt – chuyên trang mua bán xe ô tô được yêu thích nhất, phổ biến nhất thị trường. Những phiên bản đời đầu, CX5 2013 cũng đang được rao bán nhộn nhịp với mức giá từ 500 – 580 triệu. Sau gần 10 năm, CX5 giữ giá khá tốt và chỉ mất giá khoảng 50% so với xe mới. Các dòng xe thuộc phiên bản đời này (từ 2013 – 2015) đang là những lựa chọn hấp dẫn dành cho những khách hàng gia đình, đang tìm kiếm một dòng xe gầm cao, vừa đủ tiện nghi, bền bỉ với một mức giá khá dễ chịu chỉ từ 500 – 700 triệu đồng.
Với những khách hàng cần nhiều tiện nghi mới và các công nghệ hiện đại, hệ thống an toàn cao cấp hơn, thì những phiên bản CX5 đã qua sử dụng trong vòng 5 năm trở lại đây (dòng đời thứ 2, từ CX5 2016) có giá dao động trên dưới 600 – 900 triệu là một lựa chọn tối ưu hơn.
Kích thước tổng thể, khoảng sáng gầm và đường kính vòng quay tối thiểu của CX5 đều lớn hơn Cross. Đây cũng là lý do gây nhiều tranh cãi khi nhiều người dùng xếp Cross ở phân khúc CUV hạng B thay vì hạng C khi so sánh xe Cross và CX5.
Toyota Cross 1.8G | Mazda CX5 2.0 Deluxe | |
Nhập khẩu | Nguồn gốc | Lắp ráp |
4.460×1.825×1.620 | Dài x rộng x cao (mm) | 4.540×1.840×1.670 |
161 | Khoảng sáng gầm (mm) | 215 |
10.4 | Đường kính vòng quay tối thiểu (m) | 11.2 |
17/ 18 | Lazang (inch) | 19 |
Halogen | Cụm đèn trước | Full LED |
LED | Đèn hậu | LED |
Các phiên bản của CX5 đều theo đuổi phong cách thiết kế sang trọng. Ở phiên bản 2021 cũng không có quá nhiều thay đổi so với đời tiền nhiệm. Thiết kế đầu xe CX5 bo tròn với lưới tản nhiệt to bản nối liền cụm đèn chiếu sáng Full LED kéo dài sang hai bên tạo nên một khối liền mạch. Thân xe thuôn kéo dài với các đường gợn tinh tế, mềm mại nhưng vẫn đủ tạo dấu ấn. Đuôi xe với cụm đèn hậu vuốt gọn sang hai bên hông tạo cảm giác khá bầu bĩnh.
Trong khi đó, Corolla Cross lại có thiên hướng thể thao với nhiều đường nét gãy gọn, dứt khoát nhưng vẫn hiện đại và giữ được những phong thái chững chạc, lịch lãm đủ để gây thiện cảm cho người nhìn.
Đầu xe Toyota Cross ấn tượng với lưới tản nhiệt 3D hình thang ngược cỡ lớn nối liền với một trục ngang với cụm đèn chiếu sáng và định vị ban ngày. Thân xe khác biệt với các đường gân dập nổi khá rõ kéo dài ra phía sau. Đuôi xe ấn tượng với các đường nét kết hợp từ những người đàn anh Toyota Camry và Fortuner.
Các trang bị ngoại thất khác trên Cross khá lép vế đặt cạnh CX5, mâm xe nhỏ hơn và đèn pha chỉ là Halogen thay vì Full LED.
Tổng thể thiết kế, CX5 vượt trội hơn về kích thước và các tiện nghi đi kèm. Tuy nhiên, mỗi dòng xe lại những ngôn ngữ thiết kế riêng phù hợp với từng nhóm khách hàng khác nhau. Cross sẽ đủ sức làm hài lòng những khách hàng trẻ trung và hiện đại, trong khi CX5 mang dáng dấp một dòng xe gầm cao thời thượng và lịch lãm.
Toyota Corolla Cross 2021 có 7 tùy chọn màu xe gồm: xám, đen, nâu, xanh, bạc, đỏ và trắng ngọc trai. Trong khi, Mazda CX5 ít hơn với 5 tùy chọn gồm: xanh, trắng, nâu, xám, đỏ và đen.
Hai thương hiệu Nhật Bản đều hướng tới một không gian nội thất hiện đại, tối giản nhưng đầy đủ tiện nghi. Với trung tâm là cụm màn hình giải trí, bảng điều khiển tối màu. Màn hình trung tâm đều được thiết kế nhô cao, tách biệt ra khỏi bệ tablo. Vô lăng bọc da, thiết kế 3 chấu thể thao, tích hợp các nút bấm điều khiển.
Trên Cross, các hốc gió điều hòa thiết kế nhỏ gọn, tạo hình tam giác cách điệu kết nối với nhau bằng một đường mạ crôm mảnh, kéo dài sang hai bên tạo thêm phần cảm giác liền lạc và trẻ trung cho tổng thể không gian nội thất hai xe.
Ngược lại trên Mazda CX5, các hốc gió thiết kế hình ngũ giác to bản, ốp viền crôm, đối xứng hai bên. Khu vực cần số tối giản các nút bấm, cân đối, vuông vắn với tích hợp phanh tay điện tử và trên nền chất liệu da và ốp gỗ bảng tablo cho cảm giác nội thất sang trọng nhưng không kém phần hiện đại.
Toyota Cross 1.8 G | Thông số | Mazda CX-5 2.0 Deluxe |
2.640 | Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 |
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng | Ghế lái | Ghế lái chỉnh điện 6 hướng |
Bọc da | Chất liệu ghế | Bọc da |
9 inch, 6 loa | Màn hình, loa | 7 inch, 10 loa bose |
Apple Carplay, Android Auto | Kết nối | Apple Carplay, Android Auto |
2 vùng độc lập | Điều hoà tự động | 2 vùng độc lập |
Về không gian nội thất, Mazda CX5 sẽ rộng rãi hơn Toyota Cross khi có chiều dài cơ sở dài hơn 2.700 mm so với 2.640 mm. Kích thước tổng thể lớn hơn cũng giúp CX5 có không gian cao thoáng, thoải mái hơn cho người dùng bên trong. Bên cạnh đó, ghế ngồi với chất liệu da cao cấp cho cảm giác ôm người và được người dùng sử dụng thực tế phản hồi đánh giá cao.
Ở hàng ghế thứ 2, Cross nhận điểm trừ với thiết kế độ nghiêng ghế khá đứng và thực tế sử dụng dễ gây cảm giác khó chịu nếu di chuyển trên đường dài.
Mazda CX5 cũng cho không gian chứa đồ rộng và thoải mái hơn với dung tích 874L, gấp đôi so với 440L của Cross. Hai xe đều thể gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 60:40 để gia tăng không gian chứa đồ khi cần.
Bù lại, Toyota Cross cũng trang bị vài công nghệ đi kèm nổi trội hơn CX5 như ghế lái chỉnh điện 8 hướng, màn hình giải trí trung tâm kích thước 9 inch so với 7 inch. Hệ thống âm thanh 10 loa của CX5 nhiều hơn 6 loa của Cross và cho trải nghiệm chất lượng âm thanh chân thực và sống động hơn.
Cả hai xe đều trang bị điều hòa tự động hai vùng độc lập, tích hợp kết nối Apple Carplay/ Android Auto, Bluetooth, Wifi, điều khiển bằng giọng nói và đàm thoại rảnh tay, chìa khóa thông minh, cửa sổ trời toàn cảnh Panorama. Trên phiên bản cao nhất của CX5 và Cross còn trang bị thêm tính năng camera 360 độ.
Nhìn chung, nội thất của Cross và CX5 đều tích hợp nhiều tiện nghi hiện đại đủ để làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất. Cross sẽ phù hợp với những khách hàng trẻ trung, nhu cầu sử dụng vừa đủ. Trong khi CX5 lại thực sự rộng rãi, thoải mái và sang trọng.
Toyota Corolla Cross 1.8 G | Mazda CX-5 2.0 Deluxe | |
1.8L DOHC | Động cơ | Skyactiv-G 2.0L |
140 mã lực | Công suất | 154 mã lực |
177 Nm | Mô men xoắn | 200 Nm |
Tự động vô cấp CVT | Hộp số | Tự động 6 cấp |
Cầu trước | Dẫn động | Cầu trước |
Macpherson | Treo trước | Macpherson |
Thanh xoắn | Treo sau | Liên kết đa điểm |
161 mm | Khoảng sáng gầm xe | 200 mm |
Không | Lẫy chuyển số trên vô lăng | Có |
Mazda CX5 2.0L với dung tích động cơ lớn hơn tỏ ra nổi trội hơn hẳn đối thủ Toyota Cross 1.8L ở mọi thông số. Thế hệ động cơ mới Skyactiv-G cho công suất tối đa 154 mã lực và mô men xoắn cực đại 200 Nm đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Phiên bản cao hơn, CX5 2.5L cho công suất tối đa 188 mã lực và mô men xoắn cực đại 252 Nm cùng hệ dẫn động bốn bánh toàn thời gian AWD.
Với những cải tiến ở hệ thống treo, CX5 2021 được nhiều người đánh giá cao ở khả năng vận hành ổn định, đầm chắc hơn so với thế hệ cũ. Động cơ thế hệ G cũng can thiệp nhiều hơn vào hệ thống phun xăng và hệ thống phanh giúp CX5 tăng cường sự ổn định, đặc biệt là khi vào cua hay lên những dải tốc độ cao. CX5 cũng được đánh giá là dễ lái và cho trải nghiệm lái cân bằng, thoải mái, an tâm. Động cơ SkyActiv cũng đã chiếm được niềm tin của người dùng về khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Đối với Toyota Cross, cả ba phiên bản đều trang bị động cơ xăng 1.8L tích hợp van biến thiên kép Dual-VVTi. Ở phiên bản đặc biệt, Cross Hybrid trang bị thêm động cơ điện, mã 2ZR-FXE. Kết hợp cùng hộp số CVT với 3 chế độ lái tùy biến Normal – PWR – Eco và 1 chế độ lái thuần điện EV Mode.
Toyota Cross có công suất tối đa 138 mã lực, mô men xoắn cực đại 172 Nm. Phiên bản Hybrid bổ sung thêm 97 mã lực và 143 Nm. Những thông số không thực sự nổi trội trong phân khúc gầm cao đô thị và thua thiệt nhiều nếu đặt cạnh đối thủ Mazda CX5.
Yếu tố được đánh giá cao trên Cross là khả năng cách âm. Toyota đã khá thành công khi xử lý các vấn đề tiếng ồn xung quanh với khoang cabin của Cross. Hộp số vô cấp CVT cũng giúp Cross vận hành tiết kiệm nhiên liệu tốt nhưng lại đánh mất đi những trải nghiệm đa dạng về cảm giác lái.
Hệ thống an toàn là cơ hội gỡ điểm cho Toyota Cross. Đây là mẫu xe đầu tiên của thương hiệu Nhật Bản trang bị gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense với loạt tính năng thường chỉ bắt gặp trên các dòng xe sang như hệ thống 7 túi khí, camera 360 độ, cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, điều chỉnh đèn chiếu xa tự động…
CX5 cũng không quá lép vế, với gói công nghệ an toàn i-Activsense trang bị nhiều tính năng như cảnh báo điểm mù, cảnh báo và hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo phương tiện cắt ngang. Hơi đáng tiếc khi những công nghệ an toàn tiên tiến này chỉ trang bị trên những dòng phiên bản cao nhất của CX5. Trong Cross trang bị hệ thống Toyota Safety Sense cho cả hai phiên bản 1.8V và 1.8HV
Ở những phiên bản thấp, các hệ thống an toàn cơ bản đều được trang bị trên cả hai dòng xe CX5 và Cross như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh (EBD), hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA), cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise Control.
Phân khúc SUV đô thị sẽ dần trở nên phổ biến ở Việt Nam và trở thành miếng bánh hấp dẫn với các hãng xe ô tô. Chắc chắn rằng, Mazda CX5 và Toyota Cross sẽ cùng nhau vấp phải những sự cạnh tranh quyết liệt tới từ các đối thủ Hàn Quốc. Với chu kỳ vòng đời xe ngắn, liên tục thay đổi thiết kế, tích hợp nhiều công nghệ tân tiến và chính sách bán hàng hấp dẫn.
Tuy nhiên, với lợi thế thương hiệu xuất xứ Nhật Bản, cũng như những thiện chí cải tiến công nghệ liên tục kèm chất lượng sản phẩm đã được kiểm chứng, Mazda CX5 và Toyota Cross vẫn sẽ là những dòng xe gầm cao đáng chú ý và tin cậy để mua nhất trong thời gian tới. Việc so sánh xe Cross và CX5 chi tiết, sẽ giúp bạn hiểu rõ mỗi xe có những điểm mạnh yếu riêng, sẽ phù hợp với từng nhóm khách hàng riêng biệt với nhu cầu sử dụng hoàn toàn khác nhau
Nếu bạn thích sự trẻ trung, năng động, đang tìm kiếm một dòng xe gầm cao nhỏ gọn, trang bị đầy đủ tính năng an toàn cao cấp, nội thất tiện nghi cho gia đình với một mức giá dễ chịu hơn, thì Toyota Cross là một lựa chọn hợp lý.
Còn nếu bạn thích sự hiện đại, sang trọng và cao cấp, đang tìm kiếm cho gia đình mình một dòng xe gầm cao thoải mái, rộng rãi, an toàn kèm đầy đủ tiện nghi thì Mazda CX5 là một lựa chọn tối ưu với một mức chi phí cao hơn.
Trên đây là những so sánh so sánh Toyota Cross và Cx5, mong rằng qua những chia sẻ của Chợ Tốt Xe sẽ giúp bạn nhanh chóng chọn được cho mình chiếc xe ưng ý.