Mục lục
Toyota Innova được biết đến một mẫu xe đa dụng, rất được lòng khách hàng Việt trong nhiều năm trở lại đây. Với thế mạnh về thương hiệu Nhật Bản bền bỉ, Innova luôn đứng đầu về doanh số trong phân khúc MPV đa dụng. Còn Mitsubishi Xpander là mẫu MPV 7 chỗ vừa chính thức ra mắt khách hàng Việt vào đầu tháng 8 vừa qua. Trong bài viết sau, Chợ Tốt Xe sẽ so sánh innova và xpander để xem đâu sẽ là lựa chọn tốt nhất!
Kích thước xe Mitsubishi Xpander có chút chênh lệch, cụ thể xe Innova nhỉnh hơn Xpander ở kích thước tổng thể. Theo đó, Innova có các chiều dài, rộng, cao là 4735, 1830, 1795mm còn kích thước tương tự trên Xpander là 4475, 1750, 1695mm. Tuy nhiên, chiều dài cơ sở 2775mm và khoảng sáng gầm 200mm của Xpander lại nhỉnh hơn mức 2750mm và 178mm của Innova.
Thông số về kích thước cho thấy, Toyota Innova bề thế hơn so với Mitsubishi Xpander. Đồng thời, Toyota Innova hiện nắm giữ thế mạnh về sự rộng rãi, thoải mái khi sử dụng so với Xpander. Nếu bạn mua xe với mục đích phục vụ du lịch gia đình, thì Toyota Innova vẫn là mẫu xe đáng để lựa chọn.
Thiết kế Mitsubishi Xpander ấn tượng với những đường nét thể thao, góc cạnh sắc sảo, nổi khối trên toàn thân xe, đặc biệt ở mặt trước. Nhiều chuyên gia và người tiêu dùng đều đánh giá, Xpander hiện là mẫu MPV phổ thông có thiết kế ấn tượng nhất tại thị trường Việt Nam.
Trong khi đó, Toyota Innova vẫn giữ nguyên thiết kế tương tự phiên bản trước nên không có được sự mới lạ, bắt mắt với khách hàng như Mitsubishi Xpander. Nhưng bù lại, Toyota Innova lại được đánh giá cao về sự bền bỉ trong vận hành cũng như khả năng giữ giá của các dòng xe Toyota tại Việt Nam.
Nội thất xe Innova và nội thất xe Mitsubishi Xpander có sự khác biệt. Theo đánh giá của một số lái xe chạy dịch vụ, thì Mitsubishi Xpander vừa đủ chỗ cho 7 người ngồi. Tuy nhiên đối với Innova thì 7 người ngồi khá thoải mái, thậm chí có thể là 8 người mà vẫn không cảm thấy chật chội.
Qua đánh giá xe Innova, lại một lần nữa tỏ ra lấn át khi trên phiên bản cao cấp nhất, có các ghế đều được bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ trước chỉnh tay 4 hướng. Bên cạnh đó, xe được trang bị hệ thống điều hòa tự động.
Trong khi đó ở phiên bản cao cấp nhất của Mitsubishi Xpander hiện nay, ghế vẫn chỉ được bọc nỉ, ghế lái chỉnh cơ 6 hướng và điều hòa cũng là chỉnh cơ, chưa được trang bị điều hòa tự động.
Về công nghệ ,cả 2 xe đều có: đề nổ bằng nút bấm, màn hình cảm ứng trung tâm, tích hợp DVD kết nối USB/Bluetooth đi kèm hệ thống âm thanh 6 loa. Ngoài ra, Toyota Innova còn có thêm kết nối AUX.
Theo đánh giá, Mitsubishi Xpander sử dụng động cơ 1,5 lit cho công suất cực đại 103 mã lực. Về bản số sàn được nhận định khi đi các cung đường đèo, dốc bị hơi yếu nhưng bản số sàn MT thì không có vấn đề gì.
Theo thông số kỹ thuật Toyota Innova thì dòng xe này được trang bị động cơ 2.0 lit cho công suất tối đa 137 mã lực. Với động cơ lớn hơn giúp chiếc Innova dễ dàng chinh phục mọi cung đường.
Khả năng vận hành của 2 dòng xe có sự khác biệt tương đối lớn:
So sánh Innova và Xpander cho thấy, cả 2 dòng xe này đều được trang bị hệ thống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bố lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh gấp BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi, 2 túi khí trước, kiểm soát ổn định thân xe,…
Tuy nhiên, ở Xpander nổi bật hơn với tính năng vượt dốc, móc ISOFIX cho ghế trẻ em và kiểm soát cân bằng chủ động. Bù lại đó, Innova có thêm cảm biến lùi, phiên bản cao cấp nhất lắp tối đa 7 túi khí, có công tắc tắt túi khí. Cùng với cột lái tự đổ, ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ khá hiệu quả.
Nếu bạn muốn thấy rõ sự khác biệt giữa xe Innova và Xpander, thì có thể tham khảo thêm bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Xpander và Toyota Innova dưới đây:
Thông số kỹ thuật | Mitsubishi Xpander | Toyota Innova |
Kích thước tổng thể | 4475x 1750x 1695mm | 4735 x 1830 x 1795mm |
Khoảng sáng gầm | 200 | 178 |
Chiều dài cơ sở | 2775 | 2750 |
Bán kính vòng quay | 5,2 | 5,2 |
Số chỗ ngồi | 7 | 8 |
Loại động cơ | 4A91 1.5L MIVEC DOHC | 2.0L – VVT-i kép, I4, 16 van DOHC |
Công suất cực đại | 103 Hp/ 6000 | 137 HP/5600 Rpm |
Mô-men xoắn tối đa | 141 Nm/4000 | 183 Nm /4000 Rpm |
Dung tích bình nhiên liệu | 45 | 55 |
Hộp số | 4AT | 6AT |
Hệ dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh Xoắn | Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Kích thước lốp xe | 205/55R16 | 205/65R16 |
Phanh trước/phanh sau | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống |
Túi khí | 2 túi | 7 túi |
Trong phân khúc MPV, hào quang của Toyota Innova trong hơn 10 năm dần lu mờ khi Mitsubishi Xpander có doanh số bán tốt hơn ở thị trường xe mới, được tìm mua nhiều hơn ở thị trường xe cũ và cũng có khả năng giữ giá tốt hơn.
Mitsubishi Xpander có mức giá khá dễ chịu cho khách hàng Việt trong khi đó Toyota Innova kể từ đời 2016, đã có những thay đổi nổi bật kèm với mức giá cao hơn hẳn so với thế hệ trước. Nhờ đó, Mitsubishi Xpander được xem mẫu xe MPV yêu thích nhất của nhiều gia đình và người kinh doanh dịch vụ taxi công nghệ. Mẫu xe này được thường xuyên mua bán sôi nổi trên Chợ Tốt Xe và giữ giá khá tốt, mức trượt giá dưới 10% sau 2 năm lăn bánh.
Trong khi đó, mức giá xe Toyota Innova cũ thì giảm mạnh hơn trong năm 2020 trước áp lực xe mới chạy nhiều chương trình khuyến mãi nhằm cạnh tranh doanh số với Mitsubishi Xpander.
Sau khi so sánh Xpander và Innova chúng ta có thể kết luận rằng: Xpander như một chàng trai láu cá với vẻ ngoài bóng bẩy, còn Innova mới thực sự là chuẩn “soái ca” chất lượng, bền bỉ. Theo các chuyên gia, Xpander chỉ có thể cạnh tranh với Innova ở đối tượng khách hàng mua xe 7 chỗ để phục vụ mục đích cá nhân và chuyên đô thị. Còn những đối tượng khách hàng như mua xe chạy dịch vụ, khách hàng mua xe gia đình rộng rãi, chạy đường trường thì Innova vẫn chiếm ưu thế vượt trội.
Mong rằng bài viết so sánh xe Xpander và Innova của Chợ tốt xe trên đây, sẽ giúp bạn biết đâu sẽ là lựa chọn tối ưu và phù hợp nhất với mình!
Hàng trăm tin đăng bán Toyota Innova cũ tại Chợ Tốt Xe, truy cập ngay!