Mục lục
Cả Hyundai Grand i10 của Hàn và Mitsubishi Mirage của Nhật đều có nhiều thay đổi đáng kể. Tuy nhiên, giữa 2 xe vẫn có nhiều điểm khác biệt đáng quan tâm, hãy cùng Chợ Tốt Xe thực hiện so sánh i10 và Mirage, để xem giữa thương hiệu xe Nhật Bản và Hàn Quốc thì lựa chọn chọn nào sẽ phù hợp với nhu cầu của bạn hơn!
Nhu cầu sở hữu một chiếc xe ô tô giá vừa phải, chất lượng đủ tốt để di chuyển trong đô thị được nhiều người quan tâm. Trong đó, mẫu xe Hyundai Grand I10 và Mitsubishi Mirage có vẻ là hai lựa chọn phù hợp trong tầm giá đó.
Cụ thể, Grand I10 được nhập khẩu nguyên chiếc từ nhà máy Hyundai tại Thái Lan, dù là bản facelift nhưng i10 vẫn có những thay đổi đáng kể. Điều này đã giúp I10 nhận được một số giải thưởng uy tín ở khu vực châu Á như “Vô lăng vàng” (Ấn Độ), “Chiếc xe đô thị tốt nhất” (Anh). Hiện tại, mẫu xe Grand I10 có 6 phiên bản được giới thiệu tại Việt Nam.
Còn xe Mitsubishi Mirage là mẫu hatchback hạng B nhỏ gọn của hãng Mitsubishi, Nhật Bản. Hiện nay, Mirage đã trải qua 6 thế hệ và có khá nhiều thay đổi. Được biết, Mitsubishi Mirage cũng được Mitsubishi Việt Nam nhập khẩu trực tiếp từ nhà máy của hãng tại Thái Lan và được giới thiệu ở thị trường Việt với 4 phiên bản.
So sánh I10 và Mirage cho thấy, Grand I10 của Hyundai có lợi thế về giá bán, nhưng Mirage vẫn được nhiều khách hàng cân nhắc đến hơn nhờ vào thương hiệu Nhật. Hãy cùng xem xét và đánh giá chi tiết 2 dòng xe này qua nội dung so sánh của Chợ Tốt Xe dưới đây.
Khi so sánh Mirage và I10 về ngoại thất, thì Grand I10 đã có bước tiến lớn với ngôn ngữ thiết kế đó là “điêu khắc dòng chảy”, hướng tới hình mẫu một chiếc xe “supermini” mang phong cách châu Âu. Ngoại thất xe nổi bật với cản dưới lớn cùng lưới tản nhiệt hình thang, toàn bộ thân xe được bo tròn phối hợp những đường gân cùng mâm xe hợp kim 8 chấu, giúp làm nổi bật thiết kế rộng và cứng cáp cho Grand I10.
Trong khi đó, Mitsubishi Mirage đã gỡ bỏ thiết kế có phần cục mịch ở phiên bản tiền nhiệm và khoác lên mình một diện mạo trẻ trung, thời trang mới. Phần đầu xe với cụm lưới tản nhiệt và cản trước đã được thay đổi hoàn toàn với các chi tiết viền crôm và đường nét thiết kế thể thao góp phần làm cho thân trước xe trở nên thể thao, mạnh mẽ. Bên cạnh đó, bộ mâm bánh xe hợp kim hai tông màu, đường kính 15 inch kết hợp với phần đuôi xe được làm mới với cản sau lớn được thiết kế mạnh mẽ. Cùng với đó là bổ sung các chi tiết đèn phản quang an toàn tạo điểm nhấn cá tính cho tổng thể thiết kế mới của Mirage.
So sánh Grand i10 và Mirage về kích thước, Mirage sở hữu chiều dài nhỉnh hơn 30mm, chiều rộng hơn 5mm cùng chiều dài cơ sở hơn 25mm đang chiếm ưu thế khi mang đến cho khách hàng khoảng không gian bên trong xe rộng rãi, thoáng đãng. Tuy nhiên, bù lại Grand i10 lại cho thấy sự tiện dụng với khả năng thích nghi dễ dàng trên nhiều dạng địa hình phức tạp khi sở hữu khoảng sáng gầm xe hơn đối thủ đến 7mm.
Hiện nay, Hyundai Grand I10 có 6 loại màu sắc để bạn thỏa thích lựa chọn: Trắng, Bạc, Đỏ, Cam, Xanh, Vàng cát. Với 2 phiên bản 1.2 MT Base (bản số sàn, thiếu) Hatchback và Sedan chỉ có 2 màu: Trắng và Bạc. Còn Mitsubishi Mirage hiện có 8 màu xe cơ bản đó là: trắng, xám, bạc, cam, đỏ, xanh dương, đen, đỏ rượu.
Tham khảo giá xe Hyundai Grand I10 tại Chợ Tốt Xe:
Về nội thất khi so sánh xe Mirage và Grand I10 nhận thất, dù định vị ở phân khúc xe nhỏ hạng A, nhưng I10 lại nhỉnh hơn khá nhiều so với đối thủ về trang bị tiện nghi. Mua xe Hyundai I10 bạn sẽ được trải nghiệm ghế da kết hợp chất liệu nỉ, các cụm đồng hồ được thiết kế riêng biệt nhau với đồng hồ tốc độ làm điểm nhấn, vô-lăng tích hợp các nút bấm tiện ích, điều khiển thông số hành trình, điện thoại rảnh tay (số tự động). Hệ thống giải trí trên xe trang bị vừa đủ với AM/FM tương thích nghe nhạc MP3, cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB, âm thanh 4 loa, đầu đọc đĩa CD và kết nối Bluetooth.
Còn với Mirage dù không mạnh về trang bị nội thất nhưng cũng sở hữu nhiều công nghệ ấn tượng, bao gồm vô-lăng bọc da, ốp nhựa piano, cụm đồng hồ trung tâm thiết kế tương phản, chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, điều hòa nhiệt độ chỉnh tay, đầu CD với kết nối Bluetooth, USB, AUX.
Cùng sở hữu kích thước bên ngoài nhỏ gọn, I10 và Mirage đều là những mẫu xe ưu tiên cho những ai đang sinh sống và làm việc trong các khu đô thị đông đúc. Mirage sở hữu khoảng sáng gầm xe tốt hơn và bán kính quay vòng chỉ 4,6m cho phép người lái trở đầu tự tin, dễ dàng hơn trong phạm vi hẹp hay “vượt gờ” cao.
So sánh Mitsubishi Mirage và I10 về thông số kỹ thuật động cơ cũng như trải nghiệm thực tế, nhiều người đánh giá Mirage yếu thế hơn hẳn. Bù lại, hãng lấy khoảng sáng gầm cao tốt cùng bán kính quay vòng chỉ 4,6m làm ưu điểm cạnh tranh đối với một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ. Hơn nữa, việc vượt chướng ngại mấp mô hay leo lề thực sự không quá khó khăn với dòng xe Mirage này.
Theo đánh giá, xe Hyundai Grand I10 vận hành khá mượt mà và nhẹ nhàng ở tốc độ thấp. Xe thể hiện sự linh hoạt đáng ngạc nhiên khi lưu thông cả những nơi đông đúc. Tuy nhiên, xe vẫn còn tồn tại một nhược điểm đó là “độ hẫng” khi chuyển số.
Trợ lái lực điện trên hai mẫu xe phát huy khá tốt vai trò của mình, giúp việc đánh lái được chính xác và nhẹ hơn. Bên cạnh đó, I10 cũng thể hiện sự vượt trội nhờ trang bị GPS cùng sự hỗ trợ của Vietmap. Về khả năng cách âm khi vận hành ở tốc độ cao, từ 100km/h, Grand I10 làm tốt hơn khi tiếng ồn lọt vào cabin ở mức chấp nhận được. Hệ thống khung gầm của hai mẫu xe cho khả năng giảm chấn tốt, nên khả năng vận hành là khá ổn định.
So sánh Mirage và Grand I10 về mức tiêu hao nhiên liệu, cụ thể Hyundai i10 ở khoảng 6L/100km trong điều kiện lưu thông hỗn hợp. Tuy nhiên, Mitsubishi Mirage chứng minh khả năng tối ưu hóa tiêu thụ nhiên liệu hơn hẳn: trung bình chỉ 4,99L/100km trong cùng các điều kiện lưu thông tương tự. Như vậy, xét tổng thể, Grand I10 nhờ có công suất và mô men xoắn cao hơn nên vận hành mạnh mẽ và tăng tốc hiệu quả hơn.
Về an toàn, cả Mirage và Grand I10 đều được trang bị cơ bản với hệ thống phân phối lực phanh điện tử, chìa khóa mã hóa chống trộm và 2 túi khí trước, dây an toàn các hàng ghế.
Tuy nhiên, Mirage có thêm hệ thống chống bó cứng phanh tự động. Còn, Grand I10 lại nhỉnh hơn khi sở hữu thêm cảm biến lùi.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật của I10 và Mirage sẽ giúp bạn một lần nữa có cái nhìn tổng quan nhất về 2 dòng xe này. Từ đó, đưa ra lựa chọn đảm bảo phù hợp nhất với nhu cầu của mình.
Hyundai Grand I10 1.25 AT | Thông số | Mitsubishi Mirage 1.2 MT |
3.765 x 1.660 x 1.520mm | Kích thước tổng thể(dài x rộng x cao) | 3.795 x 1.665 x 1.510mm |
2.425mm | Chiều dài cơ sở | 2.450mm |
167 mm | Khoang sáng gầm xe | 160mm |
165/65R14 | Kích thước mâm xe | 175/55R15 |
Ghế bọc da cao cấp | Ghế lái | Ghế bọc nỉ chống thấm, chỉnh tay |
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da | Vô Lăng | Trợ lực điện |
Hệ thống CD/mp3 cho phép kết nối Ipad và USB | Hệ thống giải trí | Hệ thống CD cho phép kết nối mp3,usb, aux, màn hình hiên thị đa thông tin |
4 loa | Dàn âm thanh | 2 loa |
Thường | Hệ thống điều hòa | chỉnh tay |
Xăng 1.25L Kappa, 4 xi lanh thằng hàng | Động cơ | Xăng 1.2 MIVEC |
86 mã lực tại 6000 vòng /phút | Công suất cực đại | 77 mã lực tại 6000 vòng /phút |
120 Nm tại 4000 vòng /phút | Mô – Men xoắn | 100 Nm tại 4000 vòng /phút |
Tự động 4 cấp | Hộp số | số sàn 5 cấp |
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết của I10 và Mirage
Tóm lại qua bài viết so sánh I10 và Mirage của Chợ Tốt Xe trên đây, chúng ta có thể đưa ra kết luận như sau: Mirage sở hữu ưu điểm về khả năng tiết kiệm nhiên liệu, thiết kế trẻ trung, không gian nội thất rộng rãi. Trong khi đó, Grand I10 lại nổi bật với trang bị tính năng đầy đủ, vận hành mạnh mẽ và giá cả hấp dẫn. Sự khác biệt này sẽ là cơ sở để bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn khi mua xe. Chúc bạn mua được mình một chiếc xe phù hợp nhất!
Trải nghiệm mua bán xe ô tô I10 và Mirage chất lượng, giá tốt tại kênh Chợ Tốt Xe này!