Mục lục
Việc mua bán, sang nhượng hay cho tặng tài sản đều cần có hợp đồng giao dịch cụ thể. Bên cạnh đó, cần phải được chứng thực bởi cơ quan chức năng có thẩm quyền. Việc mua bán xe ô tô cũ cũng không phải là ngoại lệ. Vậy thủ tục và phí công chứng mua bán xe ô tô cũ được quy định như thế nào?
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô cũ không quá phức tạp. Nhưng quá trình này cần được thực hiện chính xác và đầy đủ.
Trước khi đến cơ quan có thẩm quyền để làm thủ tục công chứng, bạn cần chuẩn bị sẵn bộ hồ sơ như bên dưới để rút ngắn thời gian làm việc, bao gồm:
Điền đầy đủ các thông tin cá nhân: Họ và tên người yêu cầu công chứng, địa chỉ, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ đính kèm bộ hồ sơ.
Ghi rõ tên tổ chức công chứng, thời gian và họ tên cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào phiếu yêu cầu.
Đối với người đã lập gia đình, nộp bản sao CCCD/ CMND của 2 vợ chồng bên mua và bên bán. Đối với người độc thân, nộp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Ngoài ra cần có cả bản sao sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua.
Lưu ý rằng các bản sao, bản in, bản đánh máy phải có nội dung chính xác, đầy đủ y như bản chính và không cần chứng thực.
Với giấy tờ là bản sao, bạn phải mang theo bản chính để cán bộ công chứng đối chiếu.
Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị cho cơ quan công chứng để công chứng viên kiểm tra hồ sơ.
Nếu thiếu, công chứng viên sẽ yêu cầu bạn nộp hồ sơ bổ sung hoặc từ chối tiếp nhận khi hồ sơ không đủ điều kiện công chứng. Nếu hồ sơ đã đạt thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ và tiến hành các bước tiếp theo.
Với hợp đồng chuyển nhượng mua bán có 2 hướng xử lý:
Cuối cùng, bạn đóng lệ phí công chứng mua bán xe ô tô cũ và các phí liên quan rồi nhận lại hợp đồng đã công chứng.
Mức thu phí công chứng mua bán xe ô tô cũ được xác định dựa trên “Quy định phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản dựa trên giá trị tài sản” tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.
Phí công chứng hợp đồng, giao dịch được tính dựa trên giá trị tài sản cụ thể như sau:
Giá trị tài sản/ Giá trị hợp đồng giao dịch | Mức phí (VNĐ) |
Dưới 50 triệu VNĐ | 50,000 |
Từ 50 – 100 triệu VNĐ | 100,000 |
Từ trên 100 triệu – 1 tỷ VNĐ | 0.1% giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch. |
Từ trên 1 – 3 tỷ VNĐ | 1 triệu VNĐ + 0.06% phần giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch vượt quá 1 tỷ VNĐ. |
Từ trên 3 – 5 tỷ VNĐ | 2,2 triệu VNĐ + 0.05% phần giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch vượt quá 3 tỷ VNĐ. |
Từ trên 5 – 10 tỷ VNĐ | 3,2 triệu VNĐ + 0.04% phần giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch vượt quá 5 tỷ VNĐ. |
Từ trên 10 – 100 tỷ VNĐ | 5,2 triệu VNĐ + 0.03% phần giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch vượt quá 10 tỷ VNĐ. |
Trên 100 tỷ VNĐ | 32,2 triệu VNĐ + 0.02% phần giá trị tài sản/ hợp đồng/ giao dịch vượt quá 100 tỷ VNĐ.(Mức thu tối đa là 70 triệu VNĐ/ trường hợp) |
Như vậy, tùy vào giá trị tài sản/ hợp đồng mà mức phí công chứng sẽ khác nhau. Giá trị tài sản/ hợp đồng càng lớn thì mức phí công chứng sẽ càng lớn và ngược lại.
Mức lệ phí này được áp dụng thống nhất với văn phòng công chứng và phòng công chứng. Riêng với Văn phòng công chứng thì mức phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng mà Nhà nước quy định.
Ngoài mức phí công chứng mua bán xe ô tô cũ như trên, Luật công chứng cũng quy định khi yêu cầu văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng thực hiện các thủ tục liên quan đến việc công chứng. Người yêu cầu sẽ phải trả phí dịch vụ và thù lao cho phần việc này.
Trong đó, phí dịch vụ bao gồm:
Dịch vụ | Phí dịch vụ (VNĐ) |
Cấp bản sao công chứng | 5,000 VNĐ/ trangTừ trang thứ 3 trở lên mỗi trang thu 3,000 VNĐ(Tối đa không quá 100,000 VNĐ/ bản) |
Công chứng bản dịch | 10,000 VNĐ/ trang với bản dịch thứ nhấtTừ bản dịch thứ 2 thu 5,000/ trang với trang thứ 1 và 2; từ trang thứ 3 thu 3,000/ trang(Tối đa không quá 200,000 VNĐ/ bản) |
Chứng thực bản sao từ bản chính | 2,000 VNĐ/ trang với trang thứ 1 và 2; từ trang thứ 3 thu 1,000 VNĐ/ trang(Tối đa không quá 200,000 VNĐ/ bản) |
Chứng thực chữ ký trong văn bản | 10,000 VNĐ/ trường hợp |
Về mức thù lao, ủy ban nhân dân cấp Tỉnh sẽ ban hành mức trần thù lao công chứng với các tổ chức tại địa phương. Các tổ chức tại địa phương sẽ tự xác định mức thù lao cho từng loại việc cụ thể nhưng không được vượt mức trần.
Theo khoản 1, điều 2, Luật công chứng năm 2014 thì việc công chứng hợp đồng mua bán ô tô cần được thực hiện tại cơ sở hành nghề công chứng.
Do đó, nếu bạn có nhu cầu mua bán xe ô tô cũ thì có thể đến bất kỳ văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng trên toàn quốc để tiến hành thủ tục công chứng.
Nếu hồ sơ công chứng đã được tiếp nhận và người yêu cầu công chứng đã nộp đủ phí công chứng mua bán xe ô tô cũ thì quá trình công chứng sẽ mất không quá 2 ngày làm việc.
Với những hồ sơ có nội dung phức tạp thì thời gian làm việc có thể kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Mọi giao dịch mua bán, chuyển nhượng đều cần có hợp đồng giao dịch theo quy định của pháp luật. Mong rằng những thông tin liên quan đến quy trình công chứng và mức phí công chứng mua bán xe ô tô cũ qua bài viết sẽ giúp ích cho bạn.
Nếu bạn vẫn còn băn khoăn về các thủ tục mua bán xe ô tô cũ và đang có nhu cầu mua bán xe, hãy truy cập ngay vào kênh mua bán xe trực tuyến cực kỳ uy tín của Chợ Tốt Xe.
Là trang mua bán xe với hơn 16 triệu lượt truy cập mỗi tháng, Chợ Tốt Xe cam kết hỗ trợ mọi thủ tục sang nhượng xe cho quý khách hàng mà không lo gặp phải bất kỳ vấn đề pháp lý nào.
Đến với Chợ Tốt Xe, bạn có thể dễ dàng thao tác để mua bán xe hiệu quả theo các nhu cầu từ giá cả, thương hiệu xe đến tình trạng xe… thông qua 40 nghìn tin đăng bán xe có đầy đủ thông tin và hình ảnh cụ thể đã được xác thực.Click ngay vào trang web của Chợ Tốt Xe để xem thông tin cụ thể!