Hatchback và Sedan, chọn xe nào cho đô thị và nhu cầu đi lại?

Tham gia từ: 3 years trước

01/06/2021

Hatchback và Sedan luôn là hai phân khúc xe được người tiêu dùng lựa chọn và có doanh số tốt trên thị trường. Rất nhiều hãng xe, để cạnh tranh đã phân phối cả hai phiên bản Hatchback và Sedan cho cùng một dòng xe để hướng tới những nhóm khách hàng khác nhau.

So sánh sedan và hatchback

Đầu tiên, Hatchback và Sedan là tên gọi để phân biệt thiết kế bên ngoài của một dòng xe hơi. Thường là những dòng xe dưới 5 chỗ ngồi và thuộc phân loại hạng A, B, C hoặc D. Phần lớn các phiên bản xe Hatchback ở Việt Nam là một biến thể khác của Sedan nhằm hướng tới nhóm khách hàng trẻ hoặc gia đình.

Hyundai Grand i10 sedan và hatchback
Hyundai Grand i10 sedan và hatchback

Vì thế nên xe Hatchback và Sedan chủ yếu khác nhau về ngoại hình thiết kế và cấu trúc khung xe. Các thành phần cấu tạo còn lại như động cơ, tiện nghi hay an toàn trang bị trên xe sẽ không có nhiều thay đổi.

Một cách đơn giản nhất để phân biệt, chúng ta có thể nói Hatchback là một chiếc xe Sedan không có khoang hành lý.

Xe Sedan là gì?

Sedan hay Saloon là mẫu xe mui kín và được chia thành 3 phần riêng biệt gồm: khoang động cơ phía trước, khoang hành khách ở giữa và khoang hành lý phía sau. Thiết kế của khoang động cơ và hành lý, ở phía trước và phía sau xe, thường thấp hơn khoang hành khách để tăng hiệu quả khí động học cho xe.

Xe Sedan với 3 phần riêng biệt
Xe Sedan với 3 phần riêng biệt

Xe Sedan thường có 4 hoặc 5 chỗ ngồi. Cấu trúc xe chia đều 4 cánh của ở hai bên thân xe, kích thước xe nhỏ , gầm thấp. Sedan cũng là kiểu dáng thiết kế xe phổ biến nhất trên thị trường.

Xe hatchback là gì?

Hatchback là tên ghép trong tiếng Anh, gồm Hatch (cửa) và Back (phía sau). Tạm dịch là dòng xe có cửa ở phía sau. 


Xe Hatchback chỉ có hai phần riêng biệt gồm: khoang động cơ phía trước và khoang hành khách kết hợp cùng hành lý ở phía sau. Không gian để hành lý (phía đuôi xe) thay vì hạ thấp hơn và tách biệt với khoang hành khách như Sedan, sẽ được nối liền và vuốt thẳng về phía sau và vuông góc với đuôi xe.

Xe sedan với thiết kế 2 phần
Xe sedan với thiết kế 2 phần

Hatchback sẽ có 5 cửa xe, gồm 4 cửa hai bên thân xe như Sedan, cộng thêm 1 cửa hành lý ở phía đuôi. Một số  biến thể khác cắt gọn chỉ còn 3 cửa, gồm hai cửa xe bên hông và 1 cửa ở đuôi. Việc nối liền khoang hành lý và hành khách giúp không gian nội thất của Hatchback rộng rãi và thoáng đãng hơn so với xe Sedan. 

So sánh ưu nhược điểm của xe Hatchback và Sedan

Về thiết kế, Sedan phù hợp với nhu cầu cơ bản của số đông và được đánh có phong cách sang trọng, phổ thông hơn. Ngược lại, các dòng Hatchback thường hướng tới phong cách thể thao hoặc trẻ trung. Đây cũng là yếu tố chính quyết định sự khác nhau của hai nhóm khách hàng mua xe.

Không gian nội thất của Hatchback rộng rãi và thoải mái hơn các phiên bản Sedan cùng dòng xe. Khi cần mở rộng không gian cho khoang hành khách, xe Sedan thường chọn phương án kéo dài trục cơ sở của xe. Điều này sẽ kèm theo nhiều hệ lụy liên quan cần xử lý.

Nội thất của Sedan được đánh giá cao ở tiêu chí riêng tư
Nội thất của Sedan được đánh giá cao ở tiêu chí riêng tư

Các dòng xe Hatchback cũng dễ dàng điều chỉnh độ nghiêng của hàng ghế thứ 2 giúp người ngồi thoải mái hơn. Trong khi ở các dòng Sedan phổ thông, hàng ghế thứ 2 thường là cố định, gây khó chịu cho hành khách khi di chuyển đường dài. 

Trên Hatchback, hàng ghế thứ 2 cũng có thể dễ dàng gập xuống 100% để mở rộng không gian cho khoang hành lý. Vì thế nên, phiên bản Hatchback thường được các gia đình, hay có những chuyến dã ngoại, picnic với hành lý cồng kềnh lựa chọn. Các dòng xe Sedan sẽ gặp khó khăn trong những đi xa khi khoang chứa đồ không thực sự lớn.

Tăng không gian khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế thứ 2
Tăng không gian khoang hành lý bằng cách gập hàng ghế thứ 2

Tuy nhiên, việc tách riêng với khoang hành lý, cũng giúp không gian nội thất của Sedan riêng biệt, tạo sự thoải mái cho hành khách và không bị ảnh hưởng bởi các mùi hôi do đồ đạc gây nên.

Gầm xe của Hatchback thường cao hơn khiến khả năng cách âm kém so với Sedan. Bên cạnh việc các dòng xe Sedan thường trang bị nhiều lớp cách âm giữa bánh sau và khoang hành khách. Tuy nhiên, khả năng leo lề, xử lý trong địa hình gồ ghề, đường ngập nước của Hatchback lại vượt trội, đa năng hơn hẳn Sedan.

Hầu hết, Hatchback và Sedan đều sử dụng chung động cơ. Nhưng do cấu tạo khung xe, khí động học khác nhau nên Hatchback thường có công suất thấp hơn Sedan cùng dòng. Ngoài ra, Sedan sẽ tiết kiệm nhiên liệu và cho trải nghiệm lái ổn định, đầm chắc hơn phiên bản Hatchback dùng dòng.

Khoang hành lý của Sedan
Khoang hành lý của Sedan

Với thị trường xe cũ, tính thanh khoản của Sedan sẽ nhanh hơn Hatchback. Vì hợp với nhu cầu số đông nên Sedan dễ mua, dễ bán và ít rớt giá hơn. Tuy nhiên, mức độ chênh lệch giữa hai phiên bản không quá cao, các dòng Hatchback và Sedan đã qua sử dụng giảm trung bình 10-15% mỗi năm.

Cuối cùng, giá bán của Hatchback thường cao hơn Sedan cùng dòng. Mức giá này thường chênh lệch từ 10 – 80 triệu đồng tùy theo phân khúc xe.

Nên mua xe Hatchback hay Sedan

Hatchback và Sedan đều có những lợi thế riêng. Nếu chúng ta có nhu cầu sử dụng xe cho cá nhân là chính, có nhu cầu thể hiện hình ảnh cho mình hoặc công ty với đối tác, có tính sử dụng lâu dài, vận hành ổn định, tính thanh khoản cao thì Sedan sẽ là lựa chọn tối ưu hơn.

Sedan phù hợp cho các khách hàng cá nhân
Sedan phù hợp cho các khách hàng cá nhân

Trong trường hợp chúng ta là những người trẻ tuổi, thích phong cách thể thao, hiện đại, mua xe để phục vụ thêm gia đình, cần sự cơ động, tính đa dụng thì Hatchback là lựa chọn phù hợp hơn. Hatchback cũng là phương án được số đông các khách hàng nữ hoặc các công ty chạy xe dịch vụ lựa chọn vì tính tiện dụng của mình.

Xe đô thị, nên chọn xe Hatchback hay Sedan

Với những lợi thế nhỏ gọn, tiện dụng, không khó để bắt gặp các dòng xe Hatchback và Sedan hạng A, B trên các con đường trong đô thị. Đây cũng là phân khúc nhộn nhịp, có thị phần lớn nhất thị trường và luôn như “nấm mọc sau mưa” với sự cạnh tranh của nhiều thương hiệu xe đến từ Nhật và Hàn.


Hyundai I10 Hatchback và Sedan 

Phiên bản I10 Sedan là nỗ lực của Hyundai hướng tới nhóm khách hàng cá nhân nhằm đánh chiếm thị phần xe phân khúc hạng A. Một phân khúc luôn mặc định dành cho khách hàng di chuyển trong đô thị với nhiều đối thủ như Kia Morning, Chevrolet Spark, Vinfast Fadil.

Hyundai Grand I10 Sedan và Hatchback
Hyundai Grand I10 Sedan và Hatchback

Hyundai I10 cũng là dòng Sedan duy nhất trong phân khúc. Dù đã kéo chiều dài tổng thể thêm 233mm so với bản Hatchback. Nhưng giới chuyên gia vẫn đánh giá thấp thiết kế của I10 Sedan về sự hài hòa cũng như không gian nội thất thoải mái cho hành khách.

Hyundai luôn theo đuổi chiến lược đa dạng sản phẩm với tùy chọn động cơ, trang bị và kiểu dáng. Nên I10 hiện phân phối 9 phiên bản tại thị trường Việt Nam. Các phiên bản Sedan có giá bán cao hơn Hatchback ở mỗi tùy chọn động cơ từ 13 – 20 triệu đồng. Với các mức giá như sau:

Giá Hyundai I10 Sedan:

  • Grand i10 Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn 350.000.000
  • Grand i10 Sedan 1.2 MT 390.000.000
  • Grand i10 Sedan 1.2 AT 415.000.000

Giá Hyundai I10 Hatchback:

  • Grand i10 Hatchback 1.2 MT tiêu chuẩn 330.000.000
  • Grand i10 Hatchback 1.2 MT 370.000.000
  • Grand i10 Hatchback 1.2 AT 402.000.000
  • Grand i10 Hatchback 1.0 MT tiêu chuẩn 315.000.000
  • Grand i10 Hatchback 1.0 MT 355.000.000
  • Grand i10 Hatchback 1.0 AT 380.000.000

Tham khảo giá bán xe Hyundai Grand i10 tại Chợ Tốt Xe:

Đã sử dụng
34.000.000 đ
57 phút trước Quận Hà Đông
Đã sử dụng
265.000.000 đ
2 giờ trước Huyện Long Thành
Đã sử dụng
195.000.000 đ
2 giờ trước Thành phố Vũng Tàu
Đã sử dụng
286.000.000 đ
2 giờ trước Quận Tân Phú
Đã sử dụng
279.000.000 đ
2 giờ trước Huyện Hóc Môn

I10 là dòng xe chủ lực của hãng xe Hyundai với doanh số bình quân hơn 3.000 xe bán ra trường mỗi tháng. I10 Hatchback có doanh số tốt hơn I10 Sedan. Nhờ vào ưu thế giá tốt cũng như sự tiện dụng dành cho nhóm khách hàng gia đình và dịch vụ.

Hyundai I10 Hatchback phù hợp cho gia đình
Hyundai I10 Hatchback phù hợp cho gia đình

Hyundai I10 đã qua sử dụng là dòng xe giữ giá tốt, đặc biệt là trong khoảng 1 – 3 năm đầu sử dụng. Mức rớt giá năm đầu tiên chỉ từ 5 -10%. Ví dụ như Hyundai I10 Hatchback 1.2 AT 2020 đang được rao bán ở mức giá 390 – 400 triệu, giá thấp hơn chỉ từ 10 – 20 triệu so với xe mới.

Sau 5 năm sử dụng, giá xe Hyundai I10 1.2 AT 2016 thường dao động từ 330 – 360 triệu. Sau 10 năm, I10 1.2 AT 2011 đang rao bán từ 250 – 270 triệu. 

Theo chia sẻ của các đại lý xe cũ, Hyundai I10 thường tồn kho không quá 1 tuần. Vòng quay xe nhanh cũng là lý do chính khiến I10 giữ giá. Các phiên bản I10 Sedan sẽ khó thanh khoản hơn so với I10 Hatchback.

Hyundai I10 có số lượng xe dịch vụ rất đông
Hyundai I10 có số lượng xe dịch vụ rất đông

Bên cạnh đó, tình trạng nâng đời, tua đồng hồ để móc túi tiền người mua trên I10 rất phổ biến. Rất nhiều xe I10 chạy dịch vụ được nâng cấp, thay đổi thông tin để kiếm lời từ người mua thiết kinh nghiệm. Vì vậy, khi chọn mua xe I10 cũ, chúng ta nên có sự kiểm tra và tìm chọn những đại lý uy tín để tránh những rủi ro không đáng có. 

Giá bán xe cũ i10 sẽ phụ thuộc vào đời xe, phiên bản và số KM xe đã sử dụng. Chúng ta nên tham khảo giá sàn của thị trường qua các trang thương mại xe cũ như Xe Chợ Tốt trước khi thương lượng với chu xe. Với nền tảng mua bán xe sôi động, dễ tìm, dễ mua, Xe Chợ Tốt được đánh giá là kênh tham khảo giá cả và nguồn xe uy tín của thị trường.

Đối với xe mới, Hyundai I10 Hatchback vẫn phù hợp với nhu cầu của số đông hơn. Tuy nhiên, nếu chúng ta thích thiết kế sedan, tìm một dòng xe cho cá nhân nhưng với mức chi phí vừa phải thì I10 Sedan cũng là một lựa chọn không tồi.

Mitsubishi Attrage và Mirage

Mitsubishi Attrage và Mirage là hai tên gọi khác nhau cho phiên bản Sedan và Hatchback của cùng một dòng xe hạng B. Cùng chung khung gầm, động cơ và trang bị cũng như nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.

Hai phiên bản Hatchback và Sedan với tên gọi khác nhau của Mitsubishi
Hai phiên bản Hatchback và Sedan với tên gọi khác nhau của Mitsubishi

Dù được xem là phân khúc hạng B, tuy nhiên giá bán của Mirage và Attrage đến từ hãng xe Mitsubishi lại cạnh tranh trực tiếp với phân khúc hạng A. Phiên bản Sedan chênh lệch 10 – 25 triệu so với bản Hatchback.Với giá bán chi tiết như sau:

  • Mitsubishi Mirage 1.2 MT: 350 triệu
  • Mitsubishi Mirage 1.2 CVT: 450 triệu
  • Mitsubishi Attrage 1.2  MT: 375 triệu
  • Mitsubishi Attrage 1.2 CVT: 460 triệu

Tham khảo giá bán xe Mitsubishi Attrage tại Chợ Tốt Xe:

Đã sử dụng
185.000.000 đ
13 phút trước Huyện Đông Anh
Đã sử dụng
310.000.000 đ
13 phút trước Thành phố Mỹ Tho
Đã sử dụng
255.555.000 đ
44 phút trước Quận Hải Châu
Đã sử dụng
275.000.000 đ
1 giờ trước Quận Bình Tân
Đã sử dụng
299.000.000 đ
3 giờ trước Thành phố Biên Hòa

So với đối thủ chính Hyundai I10, Attrage và Mirage cùng trang bị động cơ 1.2L và có giá bán chênh lệch 20 – 30 triệu đồng. Nhưng lại sở hữu kích thước lớn, tính năng vận hành ổn định, vượt trội, khả năng tiết kiệm nhiên liệu, hệ thống an toàn, cũng như độ bền bỉ được đánh giá cao hơn.

Doanh số thực tế của Attrage cao hơn Mirage. Kích thước của Attrage dài hơn 450 mm so với Mirage. Attrage có thiết kế tổng cũng như bán kính quay đầu, khoảng sáng gầm xe lớn hơn Mirage. Đặc biệt là phiên bản nâng cấp mới nhất với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield trẻ trung, thời thượng cùng các tính năng cao cấp được tích hợp như đèn pha Led, đầu DVD, Appl/ Android Carplay… Attrage và Mirage bắt đầu được người dùng đón nhận nhiều hơn. 

Mirage phù hợp với các khách hàng đô thị
Mirage phù hợp với các khách hàng đô thị

Attrage và Mirage cũng là dòng xe giữ giá tốt. Sau một năm, giá xe Attrage trên Xe Chợ Tốt giữ ở mức 420 – 440, chênh lệch từ 20- 40 triệu so với xe mới. Sau 5 năm, Attrage 2016 trên Xe Chợ Tốt có giá từ 320 – 350 triệu. Khả năng giữ giá của Attrage nhỉnh hơn so với Mirage.

Tuy được đánh giá cao, nhưng tính thanh khoản của Mirage và Attrage chậm hơn I10. Tuy nhiên, với lợi thế là xe nhập, thương hiệu Nhật Bản nên Attrage và Mirage đã qua sử dụng vẫn được người tiêu dùng săn đón.

Nếu với tầm tiền từ 300 triệu, Attrage và Mirage thực sự là lựa phương án đáng đồng tiền bát gạo hơn các đối thủ xe hạng A. Attrage và Mirage sẽ duy trì sự ổn định, khả năng vận hành, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và không gian nội thất rộng rãi, thoáng đãng hơn.

Những khách hàng yêu cầu về khả năng vận hành ổn định thường chọn mua Attrage. Ngược lại, Mirage thường dành cho các khách hàng cần sự nhỏ gọn, thiết kế trẻ trung. Tình trạng xe Attrage và Mirage chạy dịch vụ cũng khá nhiều, chúng ta nên có những tìm hiểu và kiểm tra cẩn thận trước khi quyết định chọn mua xe.

Mazda 2 Sedan và Hatchback

Mazda 2 của Mazda là ví dụ điển hình cho sự linh hoạt của hãng xe để hướng tới các nhóm khách khác nhau. Cả hai phiên bản Mazda 2 Hatchback và Sedan đều chung khung gầm, động cơ, tiện nghi và hệ thống an toàn. Phiên bản Hatchback chênh lệch 10 – 20 triệu so với Sedan. Cụ thể giá bán như sau:

  • Mazda 2 Sedan 1.5 AT: 479 triệu
  • Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe: 509 triệu
  • Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury: 559 triệu
  • Mazda 2 Sedan 1.5 Premium: 599 triệu
  • Mazda 2 Hatchback 1.5 Deluxe: 519 triệu
  • Mazda 2 Hatchback 1.5 Luxury: 574 triệu
  • Mazda 2 Hatchback 1.5 Premium: 619 triệu

Mazda 2 cũng liên tục cải tiến sản phẩm để hợp thị hiếu người tiêu dùng. Ở lần nâng cấp mới nhất 2021, Mazda 2 “lột xác” ngoạn mục từ thiết kế đến trang bị. Được xem như là một “tiểu Mazda 6” với ngoại hình quyến rũ hơn, trang bị nhiều tính năng, công nghệ hàng đầu và tinh chỉnh hệ lái tối ưu hơn.

Mazda 2 Sedan và Hatchback
Mazda 2 Sedan và Hatchback

Thiết kế của Mazda 2 nhập khẩu nguyên chiếc, thiết kế theo phong cách thời thượng, sang trọng. Nội thất phong cách châu Âu. Vận hành ổn định, động cơ bền bỉ, êm ái, hệ thống an toàn trang bị tốt nhất phân khúc. Bên cạnh đó, Mazda 2 vẫn có những nhược điểm chưa thể khắc phục như khả năng cách âm kém, không gian nội thất, hành lý chật chội và những lỗi thường gặp về tín hiệu khi xe vận hành.

Mazda 2 Hatchback và Sedan sẽ là một phương án tối ưu về vận hành mạnh mẽ, thiết kế hiện đại cũng như khả năng di chuyển linh hoạt dành cho các khách hàng ở đô thị. Mazda 2 sẽ có mức chi phí cao hơn, với giá chênh lệch từ 50 – 150 triệu đồng so với phân khúc hạng A.

Mua xe Mazda 2 giá rẻ tại Chợ Tốt Xe:

Mới
420.000.000 đ
44 phút trước Quận Tân Phú
Đã sử dụng
448.000.000 đ
1 giờ trước Quận Cầu Giấy
Đã sử dụng
419.000.000 đ
2 giờ trước Quận Cầu Giấy
Đã sử dụng
335.000.000 đ
2 giờ trước Quận Nam Từ Liêm
Đã sử dụng
285.000.000 đ
3 giờ trước Quận 12
Khách hàng nữ rất ưa chuộng Mazda 2
Khách hàng nữ rất ưa chuộng Mazda 2

Khả năng giữ giá của Mazda 2 ở mức trung bình. Mazda 2 1.5 Sedan 2020, sau một năm trên Xe Chợ Tốt rớt giá từ 30 – 50 triệu đồng. Mức độ rớt trung bình 10% mỗi năm. Sau 5 năm lăn bánh, Mazda 2 1.5 Sedan trên Xe Chợ Tốt đang có mức giá từ 410 – 404 triệu. 

Cả hai phiên bản Mazda 2 Hatchback và Sedan có mức độ giữ giá tương đương nhau. Tuy nhiên, Hatchback sẽ có tính thanh khoản nhanh hơn so với Sedan.

Với khách hàng, chênh lệch giá xe của Mazda 2 Hatchback và Sedan là khá thấp và không phải là tiêu chí quan trọng. Mazda 2 Sedan với phong cách lịch lãm, sang trọng sẽ phù hợp cho các khách hàng cá nhân, những người không quá quan trọng không gian nội thất và khoang hành lý. Mazda 2 Hatchback hay còn gọi là Sport sẽ dành cho các khách hàng yêu thích sự trẻ trung, năng động, những người trẻ, mua xe lần đầu hay những gia đình nhỏ chủ yếu đi lại trong nội đô thành phố.

Ngoài ra, phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ dành cho đô thị còn nhiều đối thủ khác với từng ưu nhược điểm riêng như Kia Morning, Chevrolet Spark, Suzuki Celerio, Vinfast Fadil, Kia Brio, Toyota Wigo…

Hàng nghìn xe ô tô Sedan và Hatchback giá rẻ đang được bán
trên Chợ Tốt

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm