Mục lục
Ngày nay, vấn đề định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô là một trong những tiêu chí vô cùng cần thiết và quan trọng đối với những người có ý định mua xe ô tô.
Mỗi loại xe ô tô sẽ có định mức xăng dầu và định mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau? Vậy cụ thể định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô được thể hiện như thế nào? Và có những dòng xe nào tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay?
Cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu thêm thông tin qua bài viết dưới đây!
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô được hiểu đơn giản là mức chi phí cho việc sử dụng nhiên liệu khi di chuyển bằng ô tô. Đây là yếu tố hàng đầu mà khách hàng quan tâm trong việc mua xe và sử dụng xe.
Hiện nay, trên mỗi xe ô tô, các nhà sản xuất thường cung cấp thông số về mức tiêu thụ nhiên liệu ở trên cửa kính gần nơi cửa sổ hoặc nó được thể hiện trên catalogue của hãng.
Tuy nhiên, bạn cần lưu ý những con số được đưa ra chưa thật sự chuẩn xác.
Bởi vì số liệu này được xét khi đặt xe trong điều kiện phòng thí nghiệm, môi trường hoạt động hoàn hảo không chịu bất kỳ tác động nào của mưa, gió, tốc độ xe luôn đều, xăng chuẩn chất lượng và nhiều yếu tố thuận lợi khác.
Vì vậy, định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô được thể hiện chính xác nhất là phụ thuộc vào:
Để tính được chính xác mức định mức tiêu hao nhiên liệu phụ thuộc vào từng yếu tố khác nhau. Vậy công thức nào được áp dụng để tính định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô?
Dưới đây là một số cách tính tiêu hao nhiên liệu xe ô tô và công thức chung tính định mức nhiên liệu cụ thể của một chuyến xe:
Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3
Trong đó:
Những loại xe ô tô đã được nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước sẽ áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải hướng dẫn trong văn bản số 104/ KT ngày 1/04/1986.
Đối với những loại xe ô tô nhập khẩu những năm sau đó, định mức tiêu hao nhiên liệu sẽ được nhà sản xuất tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc cũng có thể tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác nghiên cứu để áp dụng.
Như Chợ Tốt Xe đã chia sẻ trước đó, vì chịu nhiều tác động của các yếu tố bất lợi nên những con số được nhà cung cấp đưa ra không chính xác tuyệt đối.
Để biết được chính xác định mức tiêu hao nhiên liệu xe của mình, bạn có thể áp dụng cách đo đơn giản dưới đây.
Trước hết, bạn cần nạp nhiên liệu vào đầy bình cho xe. Sau đó, hãy rung lắc xe để nhiên liệu có thể lấp vào được các chỗ trống của bình rồi mới tiếp tục bổ sung nhiên liệu vào bình cho đến khi đầy.
Khi xăng đầy bình, bạn cần ghi lại số km đã đi được của xe. Tiếp đó, bạn hãy vận hành xe cho đến khi cạn nhiên liệu, ghi lại thông số km một lần nữa.
Công thức tính định mức tiêu hao nhiên liệu như sau:
Định mức tiêu hao nhiên liệu = (Số nhiên liệu đổ vào bình chứa lần thứ 2) / Quãng đường mà xe di chuyển được giữa 2 lần đổ.
Lúc này, bạn sẽ biết được kết quả tiêu thụ nhiên liệu của xe trên quãng đường 1 km.
Lưu ý:
Để tính được định mức tiêu hao nhiên liệu theo cách này, bạn cần xem xe đi trong đô thị ít hay nhiều. Vì thông số này phụ thuộc vào tình trạng đường xấu hay tốt, tình trạng tắt đường, kỹ năng điều khiển xe. Do đó, những thông số này chỉ mang tính chất tham khảo.
Để tính được định mức tiêu hao nhiên liệu của xe ô tô, bạn cũng cần biết thêm về định mức tiêu hao của các loại dầu mỡ bôi trơn.
Đối với xe dùng những loại mỡ bôi trơn thì tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe mới sử dụng hết 0.6kg mỡ.
Hãy tham khảo bảng bên dưới để hiểu rõ hơn về chỉ số tiêu hao nhiên liệu của các loại xe ô tô nhé!
STT | Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ | ||||
Nhiên liệu, thể tích của động cơ (Cm3) | Toyota | Hyundai | Daewoo | Nissan | |
1 | Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 | 10 lít | 10 lít | 10 lít | |
2 | Xe có động cơ từ 1.800 Cm3 đến dưới 2.000 Cm3 | 12 lít | 12 lít | 12 lít | |
3 | Xe có động cơ từ 2.000 Cm3 đến 2.400 Cm3 | 13 lít | 13.5 lít | ||
4 | Xe có động cơ từ 2.400 Cm3 đến 3.000 Cm3 | 14 lít | 14.5 lít | 14 lít | |
5 | Xe động cơ từ 3.000 Cm3 trở lên | 15 lít | |||
Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến 10 chỗ | |||||
1 | Xe có động cơ dưới 2.000 Cm3 | 12 lít | 12.5 lít | 11 lít | |
2 | Xe có động cơ từ 2.000 Cm3 đến 2.400 Cm3 | 13.5 lít | 13.5 lít | 14 lít | |
3 | Xe có động cơ từ 2.400 Cm3 đến dưới 3.000 Cm3 | 16 lít | 15 lít | 17 lít | |
4 | Xe động cơ từ 3.000 Cm3 đến dưới 3.500 Cm3 | 17 lít | |||
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 20 lít | |||
6 | Xe động cơ từ 4.500Cm3 trở lên | 23 lít | |||
Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng, xe từ 10 đến 16 chỗ | |||||
1 | Xe động cơ từ 2000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 | 14 lít | |||
2 | Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 | 16.5 lít | |||
Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen | |||||
1 | Xe động cơ dưới 2.000Cm3 | 9 lít | 9 lít | 9.5 lít | |
2 | Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 | 10.5 lít | 10 lít | 14 lít | |
3 | Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 12 lít | 12 lít | ||
4 | Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 | 13 lít | |||
5 | Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 | 14 lít |
Lượng nhiên liệu bị tiêu hao nhiều trong quá trình di chuyển giúp bạn biết được động cơ xe đang có vấn đề. Để tiết kiệm tối đa việc tiêu hao quá nhiều nhiên liệu tốn kém chi phí, bạn có thể áp dụng một vài kinh nghiệm dưới đây.
Hiện nay, có nhiều hãng xe dựa vào yếu tố tiết kiệm nhiên liệu và cho ra đời nhiều mẫu ô tô có khả năng tiết kiệm nhiên liệu “đỉnh” nhất. Sau đây, Chợ Tốt Xe sẽ gợi ý cho bạn những mẫu xe đáng mua nhất năm 2023.
Một trong những mẫu xe tiết kiệm nhất hiện nay phải kể đến Mitsubishi Mirage. Mirage có mức tiêu thụ nhiên liệu là 6,53/ 5,47/ 6,03 lít/ 100km (đô thị/ cao tốc/ hỗn hợp).
Mitsubishi Mirage thuộc phân khúc xe hạng A sử dụng động cơ 1.3L, tạo ra 78 mã lực và hộp số biến thiên vô cấp. Hiện nay, trên thị trường chiếc xe này có giá tầm 13.795 USD.
Mẫu xe Chevrolet Cruze sử dụng dầu Diesel đang thịnh hành nhất tại thị trường hiện nay. Chevrolet Cruze có khả năng tiết kiệm nhiên liệu “cực đỉnh” được rất nhiều người tiêu dùng đánh giá cao.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe lần lượt là 7,59/ 4,9/ 6,36 lít/ 100km (đô thị/ cao tốc/ hỗn hợp). Ngoài ra, xe còn sử dụng động cơ Diesel 1.6L gồm 4 xi lanh sản sinh công xuất tối đa 137 mã lực.
Sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội nhưng Chevrolet Cruze có mức giá khá “ổn áp” tầm khoảng 25.260 USD.
Là mẫu xe hàng đầu của thương hiệu Toyota, nên Corolla được người tiêu dùng tin tưởng lựa chọn. Toyota Corolla có mức tiêu thụ nhiên liệu là 7,35/ 5,6/ 6,53 lít/ 100km (đô thị/ cao tốc/ hỗn hợp). Chi phí nhiên liệu trung bình một năm rơi vào khoảng 1.050 USD.
Ngoài ra, mẫu xe này còn sử dụng động cơ 2.0L với hộp số biến thiên vô cấp, sản sinh ra công suất 168 mã lực. Giá của một chiếc Corolla hiện nay khoảng 19.990 USD.
Mặc dù vừa mới xuất hiện trên thị trường nhưng Honda Fit đã tạo được niềm tin cho khách hàng nhờ vào khả năng siêu tiết kiệm nhiên liệu.
Với động cơ 1.5L, Honda Fit có mức tiêu hao nhiên liệu là 7,13/ 5,88/ 6,53 lít/ 100km lần lượt trên đường đô thị/ cao tốc/ hỗn hợp. Dự tính chi phí nhiên liệu hằng năm vào khoảng 1.050 USD.
Giá cơ sở của Honda Fit hiện nay dao động khoảng 16.190 USD.
Hyundai Elantra lọt top những xe ô tô tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện nay đặc biệt là phiên bản Elantra Eco. Sở hữu động cơ 1.5L, Hyundai Elantra có mức tiêu thụ nhiên liệu lần lượt 7,35/ 5,88/ 6,72 lít/ 100km trên đường đô thị/ cao tốc/ hỗn hợp.
Hiện nay, giá bán của một chiếc Hyundai Elantra khoảng 21.050 USD.
Trên đây là một số mẫu xe ô tô tiết kiệm đáng mua nhất 2023. Nếu bạn muốn tìm thêm nhiều mẫu xe khác, hãy thử tham khảo Chợ Tốt Xe nhé.
Chợ Tốt Xe hiện là kênh mua bán xe ô tô uy tín và chất lượng nhất tại thị trường. Đến với Chợ Tốt Xe bạn sẽ dễ dàng thao tác để có thể mua bán xe thật hiệu quả yêu cầu của mình như theo giá xe, loại xe, hãng xe, tình trạng xe,…
Đến với Chợ tốt Xe, bạn sẽ được đảm bảo:
Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn một số thông tin cần biết về định mức tiêu hao nhiên liệu xe ô tô. Bạn có thể tham khảo và áp dụng ngay khi gặp vấn đề tương tự nhé. Chúc bạn thành công!
Bình luận