Mục lục
Toyota Wigo 2019 nằm trong phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam được ra mắt lần đầu tại triển lãm ô tô Việt Nam tháng 8/2017. Xe được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia, có 2 phiên bản chính là: 1.2 MT và 1.2 AT. Trong bài viết sau, Chợ Tốt Xe chia sẻ thông tin đánh giá Toyota Wigo 2019 sau 1 năm sử dụng bởi người dùng. Theo dõi nhé!
Kích thước xe Toyota Wigo có phần nhỉnh hơn 2 đối thủ về trục cơ sở và chiều cao. Nhờ đó, không gian bên trong xe có phần rộng rãi hơn.
Phong cách thiết kế của Wigo tạo nên từ nhiều đường nét sắc cạnh. Một số chi tiết đặc trưng của xe ô tô Toyota có thể kể đến như lưới tản nhiệt cỡ lớn hình thang ngược, hốc gió tạo hình giọt nước tích hợp đèn sương mù hay la-zăng hợp kim dạng xoáy…
Ngoài ra, hãng Toyota còn trang bị cánh gió ở phía sau, kết hợp với cản gầm hầm hố giúp diện mạo xe thêm phần thể thao, năng động.
Hiện tại, xe Toyota Wigo có 6 màu: đen, trắng, đỏ, cam, xám, bạc, giúp mang đến nhiều sự lựa chọn cho khách hàng.
Trái ngược với dáng vẻ bên ngoài, không gian cabin của xe thiết kế đơn giản hơn. Còn nếu so với mẫu xe Wigo cũ, thì nội thất xe Wigo 2019 được điều chỉnh lại một số chi tiết nhỏ.
Ghế ngồi trên Toyota Wigo được bọc nỉ, ghế lái và ghế phụ điều chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế thứ hai đều có 2 tựa đầu điều chỉnh được, có thể gập lưng ghế để mở rộng khoang hành lý và không tích hợp bệ tỳ tay. Điểm cộng lớn nhất cho Toyota Wigo là không gian ngồi rất rộng.
Vô-lăng 3 chấu bọc urethane, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, cảm giác cầm lái khá chắc tay. Đồng hồ trung tâm phía trước dạng analog, hiển thị thông số rõ ràng và dễ nhìn.
Hệ thống giải trí trên chiếc xe ô tô này gồm 1 màn hình cảm ứng 7-inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth/HDMI, 4 loa và điều hòa chỉnh cơ. Phiên bản số sàn sử dụng đầu CD, kết nối AUX/USB/Bluetooth. Nhìn chung là vừa đủ để phục vụ nhu cầu cơ bản hằng ngày như nghe nhạc, kết nối với điện thoại thông minh.
Phiên bản xe gồm Wigo E MT 2019 và Wigo g 1.2AT đều sử dụng động cơ 3NR-VE 1.2L, Dual VVT-i, dung tích 1197cc, công suất cực đại 88Hp /6000rpm, mô-men xoắn cực đại 110Nm/ 4200rpm. Vì khối động cơ lớn, nên mang đến khả năng vận hành vừa mạnh mẽ lại tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
Ngoài ra, Toyota Wigo còn được trang bị khả năng tăng tốc tốt và bền bỉ xuyên suốt chặng đường dài. Cùng với đó là hệ thống treo với thiết kế thông minh giúp Toyota Wigo vận hành êm mượt và ổn định.
Toyota Wigo có tính năng an toàn đạt tiêu chuẩn Asean Ncap 5, cụ thể là: phanh ABS, 2 túi khí, dây đai an toàn các ghế.
Đánh giá Wigo sau 1 năm của khách hàng trải nghiệm thực tế, nhận thất những nhược điểm cụ thể sau:
Thiết kế ghế trước với tựa đầu liền khối lưng ghế, gây khó chịu khi ngồi lâu. Với những khách hàng mua xe Wigo để gia đình du lịch hay công tác xa, sẽ cảm thấy mệt mỏi vì tư thế ngồi không được thoải mái.
Tuy là mẫu xe nhập khẩu nhưng Wigo hiện có trang bị khá đơn giản và không có gì nổi so với các đối thủ như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Vinfast Fadil hay Honda Brio hay cả với những dòng ô tô cũ khác.
Động cơ trang bị trên các phiên bản bán ra tại thị trường Việt Nam được trang bị động cơ mã hiệu 3NR-VE dung tích 1.2L cho công suất 87 mã lực kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc sàn 5 cấp. Sự kết hợp này không đem lại nhiều tối ưu cho khả năng vận hành của Wigo.
Đánh giá Toyota Wigo sau khi sử dụng, nếu di chuyển ở dải tốc độ cao thì xe xuất hiện khá nhiều nhược điểm như tiếng ồn cao, xe rung lắc và đặc biệt là mức tiêu hao nhiên liệu nhiều.
Nếu bạn không tác động đến, thì sau 1 năm sử dụng các thông số kỹ thuật xe Wigo 2019 vẫn sẽ được giữ nguyên như một chiếc xe mới. Trường hợp, bạn mua lại xe Toyota Wigo 2019 sau 1 năm sử dụng, thì các thông số kỹ thuật sẽ giúp bạn xác nhận chiếc ô tô này có còn “zin” hay không.
Thông số kỹ thuật | Wigo 1.2 MT | Wigo 1.2 AT |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2455 | 2455 |
Kích thước tổng thể (mm) | 3660x1660x1520 | 3660x1660x1520 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 160 | 160 |
Gạt mưa | Gián đoạn | Gián đoạn |
Cụm đèn trước | Halogen | Halogen |
Cụm đèn sau | LED | LED |
Mâm xe (inch) | 14 | 14 |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ |
Hàng ghế trước | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế sau | 60:40 | 60:40 |
Cụm đồng hồ | Analogue | Analogue |
Động cơ | Xăng 1.2L | Xăng 1.2L |
Dung tích xy lanh | 1197 | 1197 |
Công suất tối đa (HP/rpm | 86/6000 | 86/6000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm | 108/4200 | 108/4200 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Số sàn 4 cấp |
Tiêu hao nhiên liệu (100km đường hỗn hợp | 5.2 | 5.1 |
Phanh (trước/sau) | Đĩa/tang trống | Đĩa/tang trống |
Số túi khí | 2 | 2 |
Hệ thống treo (trước/sau) | MacPherson với lò xo cuôn/trục xoắn lò xo cuộn | MacPherson với lò xo cuôn/trục xoắn lò xo cuộn |
Bài viết đánh giá Toyota Wigo 2019 của Chợ Tốt Xe trên đây cho thấy, sau 1 năm sử dụng Wigo 2019 vẫn có chất lượng vượt trội, tiết kiệm nhiên liệu và nội thất thì đáp ứng tốt nhu cầu cơ bản. Hơn nữa, Wigo 2019 còn được đánh giá là một mẫu hatchback có khoang lái rộng, động cơ đủ sức phục vụ nhu cầu đi lại trong đô thị và đặc biệt là tính thương hiệu cao, có thể làm hài lòng mọi khách hàng.