Xe máy là phương tiện di chuyển của nhiều người trong suốt hành trình đi lại. Tuy nhiên, bạn đã biết những gì về cấu tạo xe máy chưa? Nguyên lý hoạt động của các bộ phận đó ra sao? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về chiếc xe máy bạn đang dùng nhé!
Cấu tạo xe máy gồm những gì?
Trên thị trường có đa dạng các loại xe máy như như xe tay ga, xe số, xe côn,… Các loại xe này đều có chung đặc điểm cơ bản về cấu tạo xe. Cụ thể các bộ phận xe máycơ bản gồm 7 bộ phận chính sau:
Khung xe
Động cơ
Bình ắc quy
Thắng xe
Hệ thống truyền động
Lọc gió
Bánh xe và lốp
Khung xe máy
Đây là bộ phận quan trọng nhất để hình thành kiểu dáng xe máy. Khung xe được làm từ thép, nhôm và các hợp kim cứng. Nhiệm vụ của khung xe là cân bằng bánh trước và bánh sau. Bên cạnh đó, khung sẽ còn là nơi gắn các thiết bị, linh kiện động cơ nên phải có khả năng chịu tải và va đập tốt. Tùy từng mẫu xe mà bộ khung sẽ khác nhau. Có 2 tiêu chí để phân loại khung xe:
Chất liệu khung: ống thép, thép tấm, kết hợp ống thép và thép tấm, hợp kim nhôm.
Kiểu dáng khung: hình thoi, xương sống hoặc khung dạng vọng hay khung nôi.
Bạn có thể xem số khung xe để biết được đời xe, loại động cơ, nơi sản xuất, năm lắp ráp,… Số khung gồm 17 ký tự bao gồm đầy đủ cả chữ, số và các ký hiệu đặc biệt.
Động cơ
Trong cấu tạo xe máy, động cơ có nhiệm vụ đốt cháy nhiên liệu, chuyển thành cơ năng và truyền động lực giúp xe di chuyển êm ái. Cấu tạo của động cơ gồm:
Trục khuỷu
Van xả
Piston
Xi-lanh
Bạn có thể phân loại động cơ xe máy dựa trên nhiều yếu tố như chức năng, dung tích xi lanh,… Trên thị trường hiện nay có 2 loại động cơ phổ biến:
Động cơ 2 thì: thường thấy ở các đời xe cũ hoặc các xe phân khối lớn. Cấu tạo nhỏ gọn, chưa có cam cò và xupap. khi hoạt động xả khói trắng, tiếng nổ êm hơn động cơ 4 thì.
Động cơ 4 thì: sử dụng phổ biến ở các dòng xe tay ga. Trọng lượng nặng hơn so với loại động cơ 2 thì. Hỗn hợp không khí và xăng hòa trộn tạo thành nhiên liệu đốt cháy. Đặc biệt, động cơ 4 thì rất tiết kiệm nhiên liệu.
Theo dung tích xi lanh, thị trường có 3 loại sau:
Động cơ 49cc
Động cơ 150cc
Động cơ 250cc
Động cơ xe hoạt động nhờ vào quá trình đốt cháy nhiên liệu tạo áp suất và lực đẩy lên piston. Sau đó, piston sẽ truyền lực đến trục khuỷu. Từ đây, thanh truyền sẽ nhận lực từ trục khuỷu gửi tới giúp bánh xe chuyển động.
Bình ắc quy
Đây là bộ phận xe máy có nhiệm vụ tích trữ và cung cấp điện để kích hoạt hệ thống đánh lửa. Tùy vào từng dòng xe, bình ắc quy sẽ khác nhau. Có 2 loại ắc quy thường gặp trên thị trường:
Ắc quy nước là dung dịch điện phân dạng lỏng. Dung môi và các chất điện phân sẽ thực hiện phản ứng chuyển hóa năng thành điện năng, cung cấp điện cho động cơ. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, dung môi dễ bị bốc hơi. Vì vậy, bạn cần phải thường xuyên bổ sung nước cất hoặc dung dịch axit.
Ắc quy khô sử dụng chất điện phân dạng gel, rắn. Tuy nhiên, loại này không có lỗ thông hơi như ắc quy nước. Ưu điểm là sử dụng được lâu mà không cần bảo dưỡng thường xuyên.
Thắng xe
Để hình thành nên cấu tạo xe máy thì không thể thiếu phanh xe. Bộ phận có chức năng giảm tốc độ và dừng xe, bảo vệ an toàn cho người lái khi xe vận hành. Hệ thống thắng xe gồm 2 phần chính:
Bộ điều khiển có thể sử dụng tay hoặc chân. Tay lái thắng gồm vỏ ruột, dây thắng và ốc siết. Chân thắng gồm bàn đạp, lò xo hoàn lực, cây sắt điều khiển và tán hiệu chỉnh.
Phần thắng (phanh) được gắn ở bánh xe, bao gồm kẹp phanh, piston, đĩa bánh và trục bánh xe.
Đối với xe số, bạn bóp tay phanh phải để thắng trước và đạp số chân phải để thắng sau. Đối với xe tay ga, bạn sử dụng phanh tay trái để thắng trước và phanh tay phải để thắng sau.
Hệ thống truyền động
Đây là bộ phận xe máy ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ và sự êm ái khi phương tiện vận hành. Hệ thống gồm 3 bộ phận chính trục khuỷu, hộp số, bánh xe trước sau. Trong đó, trục khuỷu giúp truyền lực đến bánh sau xe và hộp số giúp kiểm soát lực truyền.
Hiện nay, có 2 hệ thống truyền động thường gặp trên xe máy là nhông xích, dây curoa.
Nhông xích là hệ thống phổ biến nhất trên xe máy. Bộ phận này giúp truyền năng lượng từ động cơ đến bánh xe giúp xe chạy êm ái. Tuy nhiên thời gian sử dụng thường khá ngắn, chỉ khoảng 30.000 km, bạn phải thường xuyên tăng sên và tra dầu.
Dây curoa bao gồm 2 bánh đà và dây curoa, khối lượng khá nhẹ. Ưu điểm của dây curoa là không cần sử dụng chất bôi trơn. Tuy nhiên, phí lắp đặt dây curoa lại khá cao.
Lọc gió
Đây là bộ phận rất nhỏ trong cấu tạo xe máy nhưng lại có vai trò vô cùng quan trọng. Chức năng chính của lọc gió là loại bỏ bụi bẩn, tạp chất trong không khí để làm sạch nhiên liệu. Trên thị trường có 2 loại lọc gió phổ biến:
Lọc gió khô dùng cho các dòng xe như Honda Dream, Honda Wave, Piaggio,… Hình dạng gần giống một tấm giấy gồm nhiều lỗ lớn phía trên và các lỗ nhỏ phía dưới. Lỗ lớn có tác dụng hút gió vào buồng đốt, lỗ nhỏ sẽ lọc và loại bỏ bụi bẩn vào động cơ
Lọc gió ướt thường dùng cho các dòng xe tay ga. Lọc gió ướt được phủ dầu để tăng hiệu suất hoạt động. Ưu điểm của bộ phận này là loại bỏ được lượng lớn không khí so với lọc gió khô.
Bánh xe và lốp
Cấu tạo xe máy không thể thiếu bánh và lốp xe. Bánh xe được làm từ nhôm hoặc thép và các sợi căm bên trong. Lốp xe gồm:
Gai lốp giúp xe bám đường ở mọi điều kiện địa hình
Hông lốp bảo vệ lốp tránh khỏi các tác nhân gây va đập như đá, cát, đất,…
Tanh lốp giữ cho vành xe được chắc chắn
Lớp bố nylon chống mài mòn cho lốp xe
Lớp bố thép tạo sức bền cho lốp xe
Lớp bố (vỏ) hạn chế sự tiêu hao nhiên liệu, giữ cho lốp ổn định
Lớp lót trong ngăn ngừa sự khuếch tán của không khí, giúp lốp có đủ sức nâng cả chiếc xe.
Các bộ phận khác
Ngoài danh sách các bộ phận xe máy kể trên, một số chi tiết nhỏ khác cũng rất cần thiết. Cụ thể là:
Bộ giảm xóc được làm từ lò xo có độ đàn hồi cao giúp bánh xe bám đường và tạo sức bật cho xe.
Hệ thống đèn còi giúp chiếu sáng và phát tín hiệu khi dừng, rẽ hoặc chuyển làn
Hệ thống làm mát giúp tản nhiệt cho động cơ, đảm bảo nhiệt độ làm việc luôn ổn định.
Bugi có nhiệm vụ bật tia lửa điện, đốt cháy nhiên liệu cung cấp vào buồng đốt.
…
Lưu ý bảo dưỡng cho các bộ phận cấu tạo xe máy
Một chiếc xe máy có thể vận hành ổn định cần có sự kết hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. Chính vì vậy, bạn cần phải có ý thức mang xe đi kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ.
Sau một thời gian sử dụng, dầu nhớt xe sẽ kém chất lượng ảnh hưởng tới hiệu quả của động cơ. Bạn nên thay dầu nhớt định kỳ sau 2.000km – 3.000km và thay nước mát sau 10.000km/1 lần.
Nên đi kiểm tra và bảo trì thắng thường xuyên, tránh cho thắng bị mòn và không ăn.
Đối với lọc gió, bạn nên thay mới sau khoảng 10.000 đến 20.000km. Sau khoảng 8000km thay dây cu-roa, tăng nhông, xích 1 lần.
Nhà sản xuất khuyến cáo nên thay mới săm lốp sau hơn 40.000km. Tuy nhiên, săm lốp là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, dễ bị thủng. Vì thế, nếu săm của bạn bị thủng khoảng 3 – 4 miếng thì nên thay mới luôn.
Thường thì sau 10.000km, bugi sẽ bị mòn hoặc cháy do bám bụi và mạt cặn quá lâu. Bạn cần chú ý lau dọn, vệ sinh bugi hàng tuần.
Trên đây là toàn bộ chia sẻ về cấu tạo xe máy cơ bản. Hy vọng bạn sẽ hiểu rõ hơn về chiếc xe của mình. Đặc biệt, bạn phải luôn quan sát các dấu hiệu từ xe để kịp thời khắc phục lỗi. Hãy theo dõi những bài viết tiếp theo để có thêm nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Ngày 22-4, Công ty VinFast cùng Công ty Chợ Tốt công bố triển khai chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện”. Tiếp nối thành công của chương trình “Thu cũ xe xăng – Đổi mới xe điện” từ cuối tháng 3, VinFast tiếp tục hợp tác Chợ Tốt trong chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện” sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội chuyển đổi từ xe xăng của tất cả các thương hiệu sang xe điện một cách dễ dàng với quyền lợi tối ưu. Các chủ sở hữu ô tô điện nếu muốn nâng cấp lên các dòng xe cao cấp hơn cũng sẽ có địa chỉ bán lại xe cũ tin cậy với mức giá được cam kết tốt nhất thị trường. Cụ thể, Chợ Tốt cam kết thu mua xe VinFast cũ tối đa 88% so với giá niêm yết, khách hàng hưởng thêm ưu đãi lãi suất “3 nhất” của VinFast, từ 22/4. Khi sử dụng dịch vụ này, người dùng sẽ được hưởng thêm chính sách ưu đãi lãi suất “3 nhất” mà hãng xe Việt đang áp dụng. Theo hãng, thời gian vay dài nhất đến 8 năm, giá trị vay lớn nhất đến 80% giá xe và lãi suất thấp nhất 5% trong 2 năm đầu, 8% trong 3 năm tiếp theo và 9,5% trong 3 năm cuối. Với khách hàng sở hữu ô tô xăng của các thương hiệu khác, Chợ Tốt cũng cam kết thu mua với mức giá minh bạch so với thị trường, cung cấp dịch vụ tận nơi hoặc trực tiếp tại các showroom chỉ định của VinFast, giúp khách hàng thuận tiện và nhanh chóng trong việc bán xe xăng cũ, đổi sang xe điện VinFast mới. Yếu tố này […]
Ngày 22-4, Công ty VinFast cùng Công ty Chợ Tốt công bố triển khai chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện”. Tiếp nối thành công của chương trình “Thu cũ xe xăng – Đổi mới xe điện” từ cuối tháng 3, VinFast tiếp tục hợp tác Chợ Tốt trong chương trình “Thu cũ – Đổi mới ô tô điện” sẽ mang đến cho khách hàng cơ hội chuyển đổi từ xe xăng của tất cả các thương hiệu sang xe điện một cách dễ dàng với quyền lợi tối ưu. Các chủ sở hữu ô tô điện nếu muốn nâng cấp lên các dòng xe cao cấp hơn cũng sẽ có địa chỉ bán lại xe cũ tin cậy với mức giá được cam kết tốt nhất thị trường. Cụ thể, Chợ Tốt cam kết thu mua xe VinFast cũ tối đa 88% so với giá niêm yết, khách hàng hưởng thêm ưu đãi lãi suất “3 nhất” của VinFast, từ 22/4. Khi sử dụng dịch vụ này, người dùng sẽ được hưởng thêm chính sách ưu đãi lãi suất “3 nhất” mà hãng xe Việt đang áp dụng. Theo hãng, thời gian vay dài nhất đến 8 năm, giá trị vay lớn nhất đến 80% giá xe và lãi suất thấp nhất 5% trong 2 năm đầu, 8% trong 3 năm tiếp theo và 9,5% trong 3 năm cuối. Với khách hàng sở hữu ô tô xăng của các thương hiệu khác, Chợ Tốt cũng cam kết thu mua với mức giá minh bạch so với thị trường, cung cấp dịch vụ tận nơi hoặc trực tiếp tại các showroom chỉ định của VinFast, giúp khách hàng thuận tiện và nhanh chóng trong việc bán xe xăng cũ, đổi sang xe điện VinFast mới. Yếu tố này […]
Camry là mẫu xe sedan hạng sang đến từ thương hiệu đình đám Toyota, Toyota Camry là xe sedan thuộc top những dòng xe bán chạy nhất tại Mỹ. Camry được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất cao cấp. Tuy vậy, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến dòng xe này như Camry LE là gì, hay nên mua xe Camry bản nào,… Hãy cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu về dòng xe Toyota Camry nhập khẩu Mỹ và so sánh các phiên bản Camry LE, SE và XL để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này ngay sau đây. Xe Camry nhập Mỹ Các phiên bản nhập từ Mỹ của Toyota Camry có vẻ ngoài cực kỳ nổi bật và khác biệt với kích thước tổng thể lần lượt là 4895 x 1839 x 1445 mm và 4879 x 1839 x 1445 mm. Xe thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên nhờ thiết kế mới vô cùng độc đáo. Xe Camry nhập Mỹ có đến 10 màu sắc để người dùng lựa chọn gồm: Đen, Xanh Crush, Xanh, Galactic Aqua Mica, Đỏ Ruby, Predawn Gray Mica , Nâu Stone, Bạc Celestial Metallic, Ngọc Trai Wind Chill , Trắng Super. Với giá bán xấp xỉ 2,5 tỷ đồng, về thiết kế nội thất Toyota Camry bản nhập Mỹ không có nhiều khác biệt so với bản nhập Thái Lan. Phần lưới tản nhiệt mở rộng với nhiều thanh ngang mang dáng vẻ góc cạnh, cụm đèn pha full-LED với miếng nhựa cam đặc trưng của các dòng xe sản xuất tại Mỹ. Logo 3D với hệ thống radar phía trong hỗ trợ hệ thống cảnh báo va chạm. Tuy nhiên Camry nhập Mỹ […]
Camry là mẫu xe sedan hạng sang đến từ thương hiệu đình đám Toyota, Toyota Camry là xe sedan thuộc top những dòng xe bán chạy nhất tại Mỹ. Camry được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất cao cấp. Tuy vậy, có rất nhiều câu hỏi liên quan đến dòng xe này như Camry LE là gì, hay nên mua xe Camry bản nào,… Hãy cùng Chợ Tốt Xe tìm hiểu về dòng xe Toyota Camry nhập khẩu Mỹ và so sánh các phiên bản Camry LE, SE và XL để có cái nhìn tổng quan về dòng xe này ngay sau đây. Xe Camry nhập Mỹ Các phiên bản nhập từ Mỹ của Toyota Camry có vẻ ngoài cực kỳ nổi bật và khác biệt với kích thước tổng thể lần lượt là 4895 x 1839 x 1445 mm và 4879 x 1839 x 1445 mm. Xe thu hút ngay từ cái nhìn đầu tiên nhờ thiết kế mới vô cùng độc đáo. Xe Camry nhập Mỹ có đến 10 màu sắc để người dùng lựa chọn gồm: Đen, Xanh Crush, Xanh, Galactic Aqua Mica, Đỏ Ruby, Predawn Gray Mica , Nâu Stone, Bạc Celestial Metallic, Ngọc Trai Wind Chill , Trắng Super. Với giá bán xấp xỉ 2,5 tỷ đồng, về thiết kế nội thất Toyota Camry bản nhập Mỹ không có nhiều khác biệt so với bản nhập Thái Lan. Phần lưới tản nhiệt mở rộng với nhiều thanh ngang mang dáng vẻ góc cạnh, cụm đèn pha full-LED với miếng nhựa cam đặc trưng của các dòng xe sản xuất tại Mỹ. Logo 3D với hệ thống radar phía trong hỗ trợ hệ thống cảnh báo va chạm. Tuy nhiên Camry nhập Mỹ […]
Toyota Vios – Một cái tên khá quen thuộc ở phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, có được lợi thế từ sức hút về mặt thương hiệu, khả năng vận hành bền bỉ cũng như tính kinh tế cao Vios được nhiều người tiêu dùng Việt ưa chuộng. Trong khi đó, Chevrolet Cruze lại thuộc dòng sedan 5 chỗ hạng C. Đối lập với sự mềm mại của Toyota Vios, Chevrolet Cruze mang trong mình vẻ nam tính nổi bật của chất xe Mỹ, thiết kế ngoại thất trẻ trung và hiện đại. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Toyota Vios và Chevrolet Cruze để có cái nhìn tổng thể hơn về 2 dòng xe này nhé! So sánh Chevrolet Cruze và Vios về giá bán Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên bản khác nhau, cụ thể như sau: Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó Chevrolet Cruze được phân phối chính hãng tại Việt Nam chỉ với 2 phiên bản Cruze 1.6LT (Số sàn) và Cruze 1.8LTZ (Số tự động) Phiên bảnChevrolet Cruze Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) […]
Toyota Vios – Một cái tên khá quen thuộc ở phân khúc sedan 5 chỗ hạng B, có được lợi thế từ sức hút về mặt thương hiệu, khả năng vận hành bền bỉ cũng như tính kinh tế cao Vios được nhiều người tiêu dùng Việt ưa chuộng. Trong khi đó, Chevrolet Cruze lại thuộc dòng sedan 5 chỗ hạng C. Đối lập với sự mềm mại của Toyota Vios, Chevrolet Cruze mang trong mình vẻ nam tính nổi bật của chất xe Mỹ, thiết kế ngoại thất trẻ trung và hiện đại. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Toyota Vios và Chevrolet Cruze để có cái nhìn tổng thể hơn về 2 dòng xe này nhé! So sánh Chevrolet Cruze và Vios về giá bán Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên bản khác nhau, cụ thể như sau: Phiên bản Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó Chevrolet Cruze được phân phối chính hãng tại Việt Nam chỉ với 2 phiên bản Cruze 1.6LT (Số sàn) và Cruze 1.8LTZ (Số tự động) Phiên bảnChevrolet Cruze Niêm yết (VND) Lăn bánh tại Hà Nội (VND) Lăn bánh tại TP.HCM (VND) Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) […]
Toyota Vios và Corolla Altis – 2 người anh em đến từ thương hiệu đình đám Toyota luôn được đưa lên bàn cân khi khách hàng tìm kiếm một chiếc sedan 5 chỗ ngồi. Với nhiều lợi thế về giá bán, động cơ bền bỉ, trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cho cả người lái và hành khách, các dòng xe của Toyota luôn được đánh giá là phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt. Vậy Vios và Altis có gì khác nhau? Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Vios và Altis khám phá những điểm giống và khác nhau của 2 dòng xe này trước khi có quyết định chọn cho mình chiếc sedan nào nhé. So sánh Vios và Corolla Altis về giá Toyota Vios có mức giá niêm yết chỉ từ 500 triệu với phiên bản thấp nhất là 1.5E MT số sàn. Mức giá sẽ chênh lệch theo các tùy chọn về động cơ, tính năng an toàn. Bản cao nhất của Vios hiện là Sportivo với mức giá 641 triệu đồng. Phiên bản Giá niêm yết (VND) Giá lăn bánh tại Hà Nội (VND) Giá lăn bánh tại TP.HCM (VND) Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, với định hình ở phân khúc sedan hạng C, Corolla Altis có giá bán dao động từ […]
Toyota Vios và Corolla Altis – 2 người anh em đến từ thương hiệu đình đám Toyota luôn được đưa lên bàn cân khi khách hàng tìm kiếm một chiếc sedan 5 chỗ ngồi. Với nhiều lợi thế về giá bán, động cơ bền bỉ, trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cho cả người lái và hành khách, các dòng xe của Toyota luôn được đánh giá là phù hợp với đại đa số nhu cầu sử dụng của gia đình Việt. Vậy Vios và Altis có gì khác nhau? Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Vios và Altis khám phá những điểm giống và khác nhau của 2 dòng xe này trước khi có quyết định chọn cho mình chiếc sedan nào nhé. So sánh Vios và Corolla Altis về giá Toyota Vios có mức giá niêm yết chỉ từ 500 triệu với phiên bản thấp nhất là 1.5E MT số sàn. Mức giá sẽ chênh lệch theo các tùy chọn về động cơ, tính năng an toàn. Bản cao nhất của Vios hiện là Sportivo với mức giá 641 triệu đồng. Phiên bản Giá niêm yết (VND) Giá lăn bánh tại Hà Nội (VND) Giá lăn bánh tại TP.HCM (VND) Giá lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) Toyota Vios 1.5E MT 506.000.000 589.057.000 578.937.000 559.937.000 Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) 489.000.000 570.017.000 560.237.000 541.237.000 Toyota Vios 1.5E CVT 561.000.000 650.657.000 639.437.000 620.437.000 Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) 542.000.000 629.377.000 618.537.000 599.537.000 Toyota Vios 1.5G CVT 592.000.000 685.377.000 673.537.000 564.537.000 Toyota Vios 1.5 TRD Sportivo 641.000.000 740.257.000 727.437.000 708.437.000 * Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024 Trong khi đó, với định hình ở phân khúc sedan hạng C, Corolla Altis có giá bán dao động từ […]
Toyota Vios và Kia Soluto là hai mẫu sedan thông dụng, cũng là hai đối thủ gần như ngang tài ngang sức ở phân khúc thị trường ô tô giá bình dân. Người anh em Kia Soluto là một tân binh đến từ Hàn Quốc, được coi là một trong những đối thủ nặng ký của Vios bởi giá thành hợp lý, thiết kế gọn gàng, vận hành ổn định. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Kia Soluto và Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về 2 dòng xe này. So sánh Kia Soluto và Vios về xuất xứ Phiên bản Kia Soluto Toyota Vios Xuất xứ Hàn Quốc Nhật Bản Lắp ráp Tại Việt Nam Tại Việt Nam Màu sắc 5 màu: Trắng – Clear White,Đen – Aurora Black Pearl,Đỏ – Marcato Red, Bạc – Titanium Silver,Xanh lam – Blue Stream 6 màu:Bạc, Đen, Trắng, Đỏ, Xám và Nâu Vàng Toyota Vios là một trong những cái tên đình đám nhất trong phân khúc xe sedan hạng B từ trước đến nay, Toyota Vios luôn nhận được những đánh giá rất cao từ phía người sử dụng bởi giá cả phù hợp, chi phí vận hành thấp và tính ổn định cao. Trong khi đó, Kia Soluto mới xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào giữa tháng 9/2019, thương hiệu đến từ Hàn Quốc. Mặc dù gia nhập vào thị trường Việt sau Toyota Vios nhưng Kia Soluto cũng khẳng định vị trí của mình ở phân khúc sedan hạng B và được đánh giá là chiếc xe rẻ nhất phân khúc sedan cỡ nhỏ. So sánh giá bán Kia Soluto và Toyota Vios Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên […]
Toyota Vios và Kia Soluto là hai mẫu sedan thông dụng, cũng là hai đối thủ gần như ngang tài ngang sức ở phân khúc thị trường ô tô giá bình dân. Người anh em Kia Soluto là một tân binh đến từ Hàn Quốc, được coi là một trong những đối thủ nặng ký của Vios bởi giá thành hợp lý, thiết kế gọn gàng, vận hành ổn định. Cùng Chợ Tốt Xe so sánh Kia Soluto và Vios để có cái nhìn cụ thể hơn về 2 dòng xe này. So sánh Kia Soluto và Vios về xuất xứ Phiên bản Kia Soluto Toyota Vios Xuất xứ Hàn Quốc Nhật Bản Lắp ráp Tại Việt Nam Tại Việt Nam Màu sắc 5 màu: Trắng – Clear White,Đen – Aurora Black Pearl,Đỏ – Marcato Red, Bạc – Titanium Silver,Xanh lam – Blue Stream 6 màu:Bạc, Đen, Trắng, Đỏ, Xám và Nâu Vàng Toyota Vios là một trong những cái tên đình đám nhất trong phân khúc xe sedan hạng B từ trước đến nay, Toyota Vios luôn nhận được những đánh giá rất cao từ phía người sử dụng bởi giá cả phù hợp, chi phí vận hành thấp và tính ổn định cao. Trong khi đó, Kia Soluto mới xuất hiện tại thị trường Việt Nam vào giữa tháng 9/2019, thương hiệu đến từ Hàn Quốc. Mặc dù gia nhập vào thị trường Việt sau Toyota Vios nhưng Kia Soluto cũng khẳng định vị trí của mình ở phân khúc sedan hạng B và được đánh giá là chiếc xe rẻ nhất phân khúc sedan cỡ nhỏ. So sánh giá bán Kia Soluto và Toyota Vios Hiện nay, Toyota Vios đang được bán trong nước với giá khởi điểm từ 489 triệu đồng – 641 triệu đồng với 6 phiên […]