Mục lục
Mitsubishi Xpander và Toyota Innova 2020 là hai dòng MPV 7 chỗ đang làm mưa làm gió trên thị trường hiện nay. Cả hai đều được người tiêu dùng Việt vô cùng yêu thích bởi độ bền bỉ cao và thiết kế đẹp đậm phong cách Nhật. Tuy nhiên trong cuộc so kè gay gắt này, ai sẽ dành được phần thắng lợi, trở thành dòng xe bán chạy hơn?
Mitsubishi Xpander 2020 trở lại với nhiều cải tiến thú vị và được khách hàng đón nhận rất nồng nhiệt. Còn Toyota Innova 2020 lại một lần nữa chứng minh vị thế không thể nào lung lay được so với các đối thủ, đặc biệt là sự ra đời của 4 phiên bản cho sự lựa chọn đa dạng của khách hàng.
PHIÊN BẢN | MỨC GIÁ NIÊM YẾT (TRIỆU ĐỒNG) |
Mitsubishi Xpander MT 2020 | 555 |
Mitsubishi Xpander AT 2020 | 630 |
Toyota Innova 2.0E số sàn | 771 |
Toyota Innova 2.0G số tự động | 847 |
Toyota Innova 2.0V 7 chỗ | 971 |
Toyota Innova Venturer | 878 |
Bảng 1 – Bảng so sánh giá bán xe Xpander và Innova 2020
So sánh Xpander và Innova về mức giá bán có thể thấy rõ được sự chênh lệch khá đáng kể giữa hai dòng xe. Innova đang có mức giá bán cao hơn nhiều so với Xpander, liệu điều gì đã tạo nên sự khác biệt này? Cùng so sánh tiếp ngoại, nội thất, động cơ, trang bị an toàn để đánh giá toàn diện nhất.
Tham khảo danh sách xe Mitsubishi Xpander 2020 tại Chợ Tốt Xe:
So sánh Mitsubishi Xpander và Toyota Innova 2020 về vẻ ngoài có thể thấy được Innova đang có lợi thế hơn về kích thước lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm còn Xpander 4475 x 1750 x 1700 mm. Chính điều này giúp cho Innova có vẻ ngoài lớn hơn cũng như không gian bên trong rộng rãi hơn.
Xpander 2020 nổi bật với phần lưới tản nhiệt 2 thanh ngang, mạ chrome sáng rất hút mắt. Cụm đèn pha được thiết kế lại nổi bật hơn, dải Led ngày đẹp và đầy tính thẩm mỹ. Nhìn phần đầu xe Innova trông khá hiền với lưới tản nhiệt cỡ lớn được sơn màu đen bóng tinh tế. Cụm đèn trước tạo hình mắt hơi xếch lên cao cùng bóng cầu hình tròn đầy tinh tế.
Phần thân xe ô tô Xpander 2020 ấn tượng với những đường gân chìm nổi vô cùng năng động, bộ mâm 16 đúc hợp kim 16 inch với 2 tông màu đẹp, đậm chất thể thao. Tay nắm cửa và gương chiếu hậu mạ chrome tăng sự sang trọng, gương gập, chỉnh điện và báo rẽ hiện đại. Còn thân xe Innova lại tạo cảm giác mạnh mẽ, dứt khoát với các đường gân dập nổi, bộ lazang 16 inch, gương chiếu hậu chỉnh, gập điện và báo rẽ, sơn cùng màu thân xe.
Đuôi xe Xpander với thiết kế cụm đèn hậu Led dạng chữ L, đèn báo phanh được đặt trên cao cùng cánh gió to bản tạo tổng thể hài hòa. Còn Innova cụm đèn lại có dạng chữ L ngược chia thành 3 phần rõ nét, có tích hợp ăng ten vây cá mập tạo dáng khí động học cho xe.
So sánh Innova và Xpander đều hướng đến sự sang trọng, thuận tiện nhất cho người dùng.
Xpander nổi bật với hai tone màu nội thất be và đen kết hợp cùng các đường viền bạc, ốp gỗ sáng làm điểm nhấn. Vô lăng 3 chấu bọc da mềm mại khi nắm và tích hợp các nút bấm tiện lợi. Ghế được bọc từ chất liệu nỉ đến nỉ cao cấp, tùy phiên bản với 3 hàng ghế rộng rãi có thể gập chỉnh linh hoạt để tăng diện tích chở đồ.
Innova 2020 có bề mặt chủ yếu là các chi tiết nhựa cứng với nhiều chi tiết ốp giả gỗ đẹp mắt. Vô lăng 4 chấu bọc da hoặc Urethane mang tới cảm giác cầm chắc tay. Hệ thống ghế ngồi trên xe được trang bị nhiều tùy chọn, nỉ, nỉ cao cấp hoặc da. Ghế ngồi vô cùng êm ái và rộng rãi cho khách hàng dù di chuyển trên những đoạn đường khó nhằn.
Tiện nghi xe Xpander 2020 vừa đủ để làm hài lòng người dùng với màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối Apple CarPlay, Android Auto, USB, FM, Bluetooth, AUX. Điều hòa tự động 2 dàn lạnh mang đến bầu không khí mát mẻ, thông thoáng cho bên trong. Phần giải trí được chú trọng với đầu DVD và hệ thống 6 loa chất lượng.
Innova 2020 cũng được trang bị màn hình 7 inch cùng hệ thống 6 loa cho không gian âm nhạc, giải trí sống động. Hỗ trợ kết nối USB, Bluetooth, AM,FM, MP3, WMA, AUX tiện lợi. Điều hòa hiện đại với các cửa gió điều hòa được trang bị cho tất cả các hàng ghế.
Mitsubishi Xpander 2020 sử dụng động cơ 1.5L cho công suất cực đại 104 mã lực, mô men xoắn 141 Nm. Kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, hệ dẫn động cầu trước. Xe dễ dàng di chuyển trên những đoạn đường dốc, đường đèo với khoảng gầm cao 205mm.
Toyota Innova 2020 trang bị động cơ 2.0L cho công suất tối đa 137 mã lực, mô men xoắn 183 Nm. Kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp hoặc số sàn 5 cấp, hệ dẫn động cầu sau. Với động cơ lớn hơn giúp dòng xe Innova có thể chinh phục nhiều dạng địa hình một cách dễ dàng, cảm giác lái xe đầm chắc.
So sánh xe Xpander và Innova về trang bị an toàn có nhiều điểm tương đồng khi cùng sở hữu những công nghệ. Cụ thể như 2 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, camera lùi, kiểm soát ổn định thân xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, trợ lực phanh gấp. Riêng Xpander có tính năng vượt dốc, kiểm soát cân bằng chủ động, móc Isofix cho ghế trẻ em. Còn Innova có cảm biến lùi, có công tắc tắt túi khí và bản cao cấp nhất có tới 7 túi khí.
Để người dùng dễ dàng hơn trong việc đưa ra lựa chọn, cùng tiếp tục so sánh thông số Xpander và Innova 2020.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | MITSUBISHI XPANDER 2020 | TOYOTA INNOVA 2020 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 hoặc 8 |
Kích thước mm | 4475 x 1750 x 1700 | 4735 x 1830 x 1795 |
chiều dài cơ sở mm | 2775 | 2750 |
Khoảng sáng gầm xe mm | 205 | 178 |
Bán kính vòng quay mm | 5200 | 5400 |
Kích thước mâm | 16 inch | 16 inch |
Chất liệu ghế | Nỉ cao cấp (có tùy chọn da) | Tùy chọn: da, nỉ cao cấp và nỉ |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa |
Động cơ | Xăng 1.5L | Xăng 2.0L |
Công suất (mã lực) | 104 | 137 |
Mô men xoắn (Nm) | 141 | 183 |
Hộp số | Tự động 4 cấp – số sàn 5 cấp | Tự động 6 cấp – số sàn 5 cấp |
Dẫn động | Cầu trước | Cầu sau |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | 55 |
Túi khí | 2 | 2 |
Bảng 2 – Bảng so sánh TSKT xe Xpander và Innova 2020
Qua bảng thông số bạn có thể đưa ra quyết định nên mua Xpander hay Innova một cách chính xác nhất. Sự khác biệt này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý và sở thích lựa chọn của người dùng. Xpander chinh phục khách hàng với thiết kế đẹp, nhiều cải tiến, vừa năng động vừa mang tính thể thao, mức giá bán thấp hơn nhiều. Còn Innova giống như một cây cổ thụ lâu năm tiếp tục phát huy lợi thế, sự bền bỉ thương hiệu để thu hút người tiêu dùng.
So sánh Innova và Xpander thấy rõ được mỗi dòng xe đều có những lợi thế khác nhau, lựa chọn như thế nào tùy thuộc vào khả năng tài chính, nhu cầu, sở thích của bạn. Chúc bạn chọn được một chiếc xe đẹp, chất lượng, bền bỉ, hiện đại để làm bạn đồng hành lâu dài.
Tìm thông tin mua bán xe ô tô Xpander mới nhất, giá tốt, truy cập Chợ Tốt Xe ngay!