Mục lục
Xét về thiết kế, nội thất, động cơ thì Toyota Camry 2.0 và 2.5 có sự khác biệt rõ rệt về thiết kế, nội ngoại thất, động cơ tính năng. Trong bài viết sau, Chợ Tốt Xe mang tới cho bạn những lời khuyên hữu ích, thiết thực nhất. Tham khảo trước khi xuống tiền mua xe nhé!
Camry là dòng xe nổi bật của Toyota trong phân khúc xe hạng D, dòng xe này nhận được sự đánh giá khá tốt từ người tiêu dùng. Hiện nay mẫu sedan Camry 2020 được bán trên thị trường với 3 phiên bản xe Camry 2.0 e, xe Camry 2.0 g và xe ô tô Camry 2.5. Với thiết kế ngoại thất có phần tương tự, sự khác biệt nằm ở nội thất, tiện ích và vận hành xe.
Phiên bản xe | Camry 2.5Q | Camry 2.0G | Camry 2.0E |
Giá niêm yết | 1,235,000,000 | 1,029,000,000 | 99,700,000 |
Bảng 1 – Bảng giá xe Camry 2020 các phiên bản
Mức giá bán chênh lệch khá đáng kể giữ bản Toyota Camry 2.0 và 2.5 từ đó nó cũng dẫn đến sự khác biệt nhất định.
Về ngoại thất của phiên bản 2.0 và 2.5 dường như không có mấy khác biệt, nếu nhìn lướt qua thì nó hoàn toàn giống nhau. Cả hai dòng đều có kích thước lần lượt là 4.885 x 1.840 x 1.445 mm, chiều dài cơ sở 2.825 mm và khoảng sáng gầm xe 140 mm.
Đèn phía trước cả hai phiên bản đều sử dụng công nghệ Bi-LED hiện đại, bản 2.5 có đèn LED định vị chữ L còn bản 2.0 thì không được trang bị.
Gương chiếu hậu có thiết kế giống nhau nhưng tích hợp tính năng lại khác biệt. Phiên bản 2.0 gương tích hợp chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ, chống bám nước còn bản 2.5 lại cao cấp hơn với tính năng tự chỉnh khi lùi và nhớ hai vị trí.
Phiên bản camry 2.5 được trang bị thêm ống xả kép cá tính với bộ 235/45R18 kích thước 18 inch. Còn camry 2.0 lại chỉ trang bị ống xả đơn lốp 215/55R17 kích thước 17 inch, nhỏ nhắn hơn.
Bản 2.5 thì toàn bộ hệ thống đèn được sử dụng Full Led còn bản 2.0 lại sử dụng đèn thường, kể cả đèn báo phanh.
Thực ra để so sánh Camry 2.0g và 2.5q về ngoại thất thì khá là khó nhận biết nếu như bạn không phải là người trong nghề. Sự khác biệt về mức giá đa phần là do nâng cấp nội thất và động cơ vận hành.
Khác với ngoại thất thì khi mở cánh cửa ra bạn sẽ dễ dàng nhận thấy sự khác biệt bên trong nội thất của 2 phiên bản camry 2020 này.
Vô lăng trên xe Camry 2.5 2020 được đánh giá cao cấp hơn hẳn với tính năng chỉnh hướng tự động, tích hợp nhớ vị trí còn tính năng ga tự động. Còn bản 2.0 thì vô lăng chỉ chỉnh cơ 4 hướng, không có ga tự động và không có nhớ vị trí vô lăng.
Cả hai bản đều được thiết kế ghế khá rộng rãi, thoải mái mang đến sự êm ái cho người ngồi nhất là những chuyến di chuyển xa. Phiên bản 2.5 được trang bị ghế chỉnh tự động và điều hòa theo vùng còn bản 2.0 thì lại không có trang bị.
Camry 2.0 trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, không có định vị GPS và loa JBL ngược lại bản 2.5 lại được trang bị khá hiện đại, đầy đủ với màn hình trung tâm 8 inch, định vị GPS và đặc biệt là 9 lọa JBL. Hệ thống loa cao cấp này cho phép người dùng có những trải nghiệm âm thanh tuyệt vời nhất.
Xét về mặt nội thất và tiện ích thì bản camry 2.5 2020 đã thể hiện được ưu thế hơn hẳn. Điều này cũng khá dễ hiểu vì mức giá có phần chênh lệch.
Bản camry 2.0 trang bị động cơ 2.0L 2AR-FE, 4 xy lanh, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS cho phép công suất cực đại 165 mã lực tại 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 199 Nm tại 4.600 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Bản camry 2.5 trang bị động cơ 2.5L 2AR-FSE, 4 xy lanh, 16 van, DOHC, VVT-i kép, ACIS cho công suất cực đại 178 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 235 Nm tại 4.100 vòng/phút, hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ khác biệt đã khiến bản 2.5 bị đánh thuế cao hơn 10% thuế tiêu thụ đặc biệt so với bản 2.0, lý giải một phần mức giá bán ra.
Cả hai phiên bản đều được trang bị những tính năng an toàn chất lượng, bao gồm Phanh chống bó cứng ABS; Phanh khẩn cấp BA; Phân bổ lực phanh điện tử EBD; Cân bằng điện từ VSC; Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC; Khởi hành ngang dốc HAC; Camera lùi; Hỗ trợ cảm biến đỗ xe và 7 túi khí. Trong khi đó bản 2.5 lại được trang bị thêm cảnh báo điểm mù và cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau được đánh giá cao.
Cùng xem bảng thông số xe Camry 2.0 và thông số xe Camry 2.5q để có cái nhìn đánh giá trực diện tổng quan về hai phiên bản này.
Thông số kỹ thuật | Toyota Camry 2.0 2020 | Toyota Camry 2.5 2020 |
Kích thước mm | 4.885 x 1.840 x 1.445 | |
Chiều dài cơ sở mm | 2825 | |
Đèn chiếu gần | LED | Bi-LED |
Đèn chiếu xa | Bi-LED | Bi-LED |
Đèn pha tự động | Có | Có |
Đèn cân bằng góc chiếu | Có | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Đèn định vị LED | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn phanh trên cao | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện,Gập điện, Đèn báo rẽ, Chống bám nước | Chỉnh điện,Gập điện, Đèn báo rẽ, Chống bám nước, Tự chỉnh khi lùi, Nhớ 2 vị trí |
Ống xả kép | Không | Có |
Lốp | 215/55R17 | 235/45R18 |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh | Có | Có |
Vô lăng nhớ vị trí | Không | 2 vị trí |
Vô lăng chỉnh 4 hướng | Chỉnh cơ | Chỉnh điện |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Cruise Control | Không | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 4.2” | TFT 7” |
Hiển thị thông tin trên kính lái | Không | Có |
Hệ thống dẫn đường | Không | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Có | Có |
Ghế | Da | Da |
Ghế lái chỉnh điện 10 hướng | Có | Có |
Ghế lái nhớ 2 vị trí | Không | Có |
Ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng | Có | Có |
Hàng ghế thứ 2 ngả lưng điện | Không | Có |
Điều hoà tự động | 2 vùng | 3 vùng |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch |
Số loa | 6 | 9 JBL |
Bảng điều khiển hàng ghế sau | Không | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Rèm che nắng kính sau chỉnh điện | Có | Có |
Rèm che nắng cửa sau | Không | Chỉnh tay |
Động cơ | 2.0L | 2.5L |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Chế độ lái | 1 | 3 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Ổn định thân xe | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Giữ phanh điện tử | Có | Có |
Kiểm soát điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Túi khí | 7 | 7 |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến | 3 góc | 3 góc |
Bảng 2 – thông số kỹ thuật xe camry 2.0 và 2.5
Nếu khả năng tài chính của bạn hiện đang ở mức vừa tầm thì bạn nên ưu tiên giá trị kinh tế và chọn mua bản Toyota Camry 2.0 nó đảm bảo đáp ứng nhu cầu của bạn tốt bền bỉ. Tuy nhiên nếu muốn trải nghiệm những tính năng xuất sắc hơn thì bản camry 2.5 lại là lựa chọn hàng đầu, đồng nghĩa với việc bản sẽ chi thêm một khoản không nhỏ.
Tìm kiếm thông tin mua bán Toyota Camry uy tín, chất lượng hàng đầu tại Chợ Tốt Xe!