Mục lục
Toyota Camry thuộc phân khúc sedan hạng D, được đánh giá cao nhờ sở hữu lối thiết kế trẻ trung, hiện đại và giàu trang bị nội thất. Ngoài ra, dòng sản phẩm này còn có khả năng vận hành ổn định cùng các công nghệ an toàn cao cấp. Toyota Camry 2023 trình làng với 4 phiên bản trong đó có một phiên bản sử dụng động cơ hybrid bao gồm 2.0G, 2.0Q, 2.5Q và 2.5HV. Cùng so sánh Camry bản 2.0 và 2.5 để có cái nhìn tổng quan về điểm giống và khác giữa các phiên bản của Camry ngay sau đây.
Toyota Camry từ lâu đã là một cái tên uy tín trong phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt Nam. Toyota Camry được nhập khẩu nguyên chiếc về Việt Nam từ Thái Lan với 4 phiên bản. Giá bán tại thị trường Việt Nam như sau:
Toyota Camry | Niêm yết (VND) | Lăn bánh tại Hà Nội (VND) | Lăn bánh tại TP.HCM (VND) | Lăn bánh tại các tỉnh khác (VND) |
2.0G | 1.070.000.000 | 1.220.737.000 | 1.199.337.000 | 1.180.337.000 |
2.0Q | 1.185.000.000 | 1.349.537.000 | 1.325.837.000 | 1.306.837.000 |
2.5Q | 1.370.000.000 | 1.556.737.000 | 1.529.337.000 | 1.510.337.000 |
2.5HV | 1.460.000.000 | 1.657.537.000 | 1.628.337.000 | 1.609.337.000 |
* Lưu ý: Bảng giá trên được tham khảo vào tháng 3/2024. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy thời điểm và tùy vào chương trình khuyến mãi của các đại lý.
Camry bản 2.0G và 2.0Q có giá bán chênh lệch nhau khoảng 100 triệu đồng. Trong khi đó, so với bản 2.0Q thì bản 2.5Q có giá bán cao hơn tầm 300 triệu đồng, đi kèm với nhiều trang bị khác nhau giữa các phiên bản. Đặc biệt Toyota Camry 2023 trình làng phiên bản Camry 2.5HV sử dụng động cơ Hybrid. Xe sử dụng động cơ xăng lai điện 2.5L, là mẫu xe lý tưởng cho những người yêu thích công nghệ mới mẻ, tiên tiến.
Về thông số tổng quan ngoại thất, Camry 2.0 và 2.5 về cơ bản không có khác biệt. Cả 5 phiên bản của Camry đều có kích thước dài x rộng x cao là 4885 x 1840 x 1445 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2825 mm, khoảng sáng gầm 140 mm.
Tổng quan | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Dài x rộng x cao (mm) | 4885 x 1840 x 1445 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 140 |
Cả 4 phiên bản của xe ô tô Camry đều được trang bị hệ thống đèn trước full-LED, đèn pha với công nghệ Bi-LED cho khả năng chiếu sáng tốt hơn. Riêng bản 2.0G không được tích hợp đèn chiếu xa tự động.
Phần đầu xe gây ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt hình thang ôm từ phía trên kéo xuống tận cản trước, bên trong là kết cấu xếp tầng các thanh ngang cùng viền ngoài mạ chrome sáng bóng. Bên cạnh đó, nhờ có cấu trúc đầu xe thuôn dài kết hợp với những đường dập nổi gân guốc trên nắp capo, tổng thể phần đầu xe hiện lên với vẻ cứng cáp, năng động và đầy phóng khoáng.
Ngoại thất | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Đèn trước chiếu gần | Bi-LED | |||
Đèn trước chiếu xa | Có | |||
Đèn tự động | Có | |||
Đèn cân bằng góc chiếu | Tự động | |||
Đèn chiếu xa tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn chiếu sáng ban ngày | LED | |||
Đèn hậu | Có | |||
Gương chiếu hậu | – Chỉnh điện- Gập điện tự động- Đèn báo rẽ | – Chỉnh điện- Gập điện tự động- Đèn báo rẽ- Tự chỉnh khi lùi- Nhớ vị trí | – Chỉnh điện- Gập điện tự động- Đèn báo rẽ- Tự chỉnh khi lùi- Nhớ vị trí | – Chỉnh điện- Gập điện tự động- Đèn báo rẽ- Tự chỉnh khi lùi- Nhớ vị trí |
Nhìn từ bên hông, Camry mang tới vẻ đẹp thể thao nhưng vẫn rất sang trọng. Gương trên chiếc Camry đã được thiết kế và bố trí lại, thay vì ở cạnh cột A như trên phiên bản cũ thì nay đã được chuyển xuống ở phần cánh cửa, giúp tăng thêm tầm quan sát của người lái. Gương xe được trang bị đầy đủ tính năng gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, chống bám nước. Ngoài ra, trên phiên bản 2.0Q, 2.5G và 2.5HV còn có thêm tính năng nhớ vị trí, tự điều chỉnh khi lùi, tự động gập.
Đuôi xe hiện lên đầy nổi bật nhờ cặp đèn hậu LED góc cạnh thể thao. Cụm đèn hậu dạng LED được nối liền với nhau bằng một thanh nẹp crom dáng mảnh có dòng chữ “Camry” có tính nhận diện rất cao. Bản Camry 2.0G chỉ có một ống khói nhưng cũng đủ giúp xe tăng thêm tính thể thao, trong khi đó các phiên bản còn lại có 2 ống khói được thiết kế trông vô cùng khỏe khoắn.
Ngoài ra, Toyota Camry 2.0G không có cửa sổ trời, trong khi Toyota Camry các bản còn lại đều có cửa sổ trời toàn cảnh, thêm chức năng mở cốp sau bằng chìa khoá thông minh hoặc nút bấm trên cốp sau.
Về thiết kế mâm xe, mâm xe được thiết kế mới vô cùng góc cạnh, mang dáng vẻ hiện đại pha lẫn nét cá tính. Toyota Camry 2022 trang bị mâm xe với kích thước khác nhau tùy phiên bản:
Ngoại thất | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Kích thước mâm xe | 17 inch | 18 inch | ||
Lốp | 215/55R17 | 235/45R18 |
Camry phiên bản mới sử dụng hệ thống treo trước kiểu Macpherson khá phổ biến, tuy nhiên hệ thống treo sau là độc lập, hệ thống treo sau xương đòn kép giúp Camry di chuyển êm ái và vô cùng mạnh mẽ qua các cung đường hỗn hợp.
Không gian nội thất của Toyota Camry được đánh giá cao nhờ sử dụng chất liệu da kết hợp khéo léo cùng nhiều chi tiết trang trí ốp gỗ và mạ bạc. Toyota Camry 2023 đã lọt vào Top 10 mẫu xe có thiết kế nội thất đẹp nhất do Ward’s Auto thực hiện. Không gian khoang hành khách rộng rãi và hứa hẹn sẽ đem lại cho bạn cảm giác dễ chịu nhất.
Về trang bị nội thất, các phiên bản của Toyota Camry có nhiều trang bị khác nhau về màn hình giải trí, hệ thống âm thanh, chức năng ghế lái… Tuy nhiên cả 4 phiên bản đều sở hữu hệ thống ghế da cao cấp, ghế lái chỉnh điện 10 hướng mang lại cảm giác thoải mái và sang trọng, xứng danh là một chiếc xe hạng sang.
Trang bị nội thất | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Màn hình đa thông tin | 4.2 inch | 7 inch | ||
Màn hình HUD | Không | Có | ||
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | ||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 9 loa JBL | ||
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |||
Chất liệu ghế | Bọc da cao cấp | |||
Ghế lái chỉnh điện | 10 hướng | |||
Ghế khách trước chỉnh điện | 4 hướng | 8 hướng | ||
Hàng ghế sau | Cố định | Chỉnh điện | ||
Điều hoà tự động | 2 vùng | 3 vùng | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Cửa sổ trời | Không | Có | ||
Khoá cửa điện | Có | |||
Khoá cửa từ xa | Có |
Thiết kế của Toyota Camry 2023 tập trung nhiều đến người lái. Xe sử dụng vô lăng kiểu 3 chấu mạ bạc, được tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng, có thể chỉnh điện và nhớ 2 vị trí. Cụm đồng hồ sau vô lăng dạng Optitron đối xứng qua màn hình hiển thị đa thông tin kích thước 7 inch trên 3 bản cao cấp và 4,2 inch trên bản 2.0G.
Xét trên phương diện vận hành, 4 phiên bản Toyota Camry 2023 có điểm chung là sử dụng hệ dẫn động cầu trước. Mỗi phiên bản có khác biệt nhau cả về động cơ và hộp số.
Trang bị nội thất | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.5L Xăng | 2.5L Xăng + mô tơ điện | |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 170/ 6,600 | 207/ 6,600 | 176/ 5,700 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 206/ 4,400 – 4,900 | 250/ 5,000 | 221/ 3,600-5,200 | |
Hộp số | CVT | 8AT | E-CVT | |
Dẫn động | Cầu trước | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 60 | 50 |
Không chỉ trau chuốt cho vẻ ngoài hay không gian nội thất, Toyota còn trang bị cho Camry rất nhiều công nghệ an toàn hiện đại để luôn mang tới cho người dùng xe những giây phút lái xe an toàn nhất.
Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc, mẫu xe được hãng Toyota đầu tư mạnh tay thêm gói công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 với hàng loạt tính năng hiện đại như: cảnh báo tiền va chạm, cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn, cảnh báo điểm mù…Riêng bản 2.0G chỉ được trang bị những tính năng an toàn cơ bản.
Trang bị an toàn | Camry 2.0G | Camry 2.0Q | Camry 2.5Q | Camry 2.5HV |
Số túi khí | 9 | 9 | 9 | 9 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn | Không | Có | Có | Có |
Camera đỗ xe | Camera lùi | Camera lùi | Camera 360 | Camera 360 |
Cảm biến trước + sau | Có | Có | Có | Có |
Nhìn chung, Toyota Camry thuộc phân khúc ô tô hạng D cao cấp, bản Camry 2.0G được nhiều khách hàng quan tâm bởi có giá mềm hơn, trang bị đủ dùng, nhưng vẫn mang đến nhiều trải nghiệm đẳng cấp, sang trọng.
Riêng bản 2.0Q và bản 2.5Q có nhiều trang bị hiện đại tiện nghi hơn và cho người dùng nhiều trải nghiệm tiện nghi cao cấp, đi cùng là hệ thống an toàn hiện đại. Đặc biệt, nhờ bắt kịp xu hướng phát triển mà vẫn “thân thiện với môi trường”, Toyota Camry 2023 đã và đang nhận được sự đánh giá cao từ giới chuyên gia và đông đảo người dùng đối với bản 2.5HV, sở hữu loại động cơ lai điện khá mới. Tuy nhiên phiên bản mới này cần thời gian để nhiều khách hàng làm quen. Nên mua Camry 2.0 hay 2.5 còn phụ thuộc vào gu thẩm mỹ, sở thích và tài chính của mỗi cá nhân và gia đình.
Trên đây là một số tổng hợp so sánh Camry 2.0 và 2.5, sự khác biệt giữa các phiên bản của Toyota Camry, hy vọng bài viết mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Ngoài ra, nếu bạn cần tìm thêm những thông tin liên quan về các dòng xe khác, hãy theo dõi Chợ Tốt Xe!