Mục lục
Là đối thủ nặng ký của các dòng ô tô nổi tiếng như Toyota Vios, Hyundai Accent,… Honda City 2023 hiện là mẫu xe được nhiều khách hàng yêu thích và lựa chọn bởi những cải tiến về thiết kế, trang bị cũng như giá cả vô cùng cạnh tranh. Hãy cùng Chợ Tốt Xe cập nhật bảng giá xe Honda City 2023 tại bài viết này ngay!
Honda City là thương hiệu ô tô nổi tiếng đến từ Nhật Bản, được ra mắt và phân phối từ những năm 1981. Với lịch sử phát triển lâu đời, mẫu Sedan hạng B này đã không ngừng được nâng cấp và hoàn hiện về thiết kế, nội – ngoại thất lẫn các trang bị hiện đại.
Thế hệ mới nhất của dòng xe này bao gồm 3 phiên bản với những đặc tính ưu việt và giá cả vô cùng hấp dẫn. Vì thế, mẫu xe này liên tục lọt vào danh sách 10 dòng ô tô bán chạy nhất, đạt giải thưởng “Xe gầm thấp cỡ B năm 2021” của VnExpress bình chọn.
Hãy cùng cập nhật bảng giá xe Honda City 2023 mới nhất tại đây:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh TP.HCM | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh tỉnh thành khác |
Honda City G | 529.000.000 VNĐ | 614.817.000 VNĐ | 604.237.000 VNĐ | 585.237.000 VNĐ |
Honda City L | 569.000.000 VNĐ | 659.617.000 VNĐ | 648.237.000 VNĐ | 629.237.000 VNĐ |
Honda City RS | 599.000.000 VNĐ | 693.217.000 VNĐ | 681.237.000 VNĐ | 662.237.000 VNĐ |
Bên cạnh giá niêm yết, người mua phải trả thêm một số chi phí và thuế theo quy định hiện hành để có thể “rước” một chiếc Honda City 2023 về nhà. Cụ thể như: phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ, bảo hiểm các loại,…
Cụ thể, giá xe Honda City lăn bánh ở từng phiên bản như sau:
Giá xe Honda City phiên bản G 2023 tạm tính ở Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số tỉnh thành khác như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 63.480.000 | 58.190.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 622.795.700 | 612.215.700 | 603.795.700 | 598.505.700 | 593.215.700 |
Dưới đây là bảng liệt kê các chi phí, thuế và tổng giá xe Honda City phiên bản L 2023 tạm tính ở các tỉnh thành như sau:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 | 569.000.000 |
Phí trước bạ | 68.280.000 | 56.900.000 | 68.280.000 | 62.590.000 | 56.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 | 8.535.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 668.195.700 | 656.815.700 | 649.195.700 | 643.505.700 | 637.815.700 |
Tương tự, giá xe Honda City phiên bản RS 2023 tạm tính chi tiết như thông tin ở bảng dưới đây:
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 | 8.985.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 702.245.700 | 690.265.700 | 683.245.700 | 677.255.700 | 671.265.700 |
Tuy sở hữu mức giá vô cùng hấp dẫn nhưng không phải ai cũng có thể dễ dàng sở hữu được mẫu xe đang “làm mưa làm gió” này. Đặc biệt, đối với những khách hàng kinh tế chưa vững, việc mua xe cũ chính là giải pháp tiết kiệm và an toàn nhất.
Nếu là “tín đồ trung thành” của dòng xe này, bạn có thể tham khảo bảng giá xe Honda City cũ tại Chợ Tốt Xe. Cụ thể như sau:
Phiên bản | Giá tại Chợ Tốt Xe |
Honda City G | Chỉ từ 469 triệu VNĐ |
Honda City L | Chỉ từ 436 triệu VNĐ |
Honda City RS | Chỉ từ 489 triệu VNĐ |
Chợ Tốt Xe là kênh mua bán xe trực tuyến được “hội yêu xế hộp” tin tưởng và lựa chọn với ưu điểm vượt trội “Dễ tìm – Dễ mua”. Kênh sở hữu lượt truy cập khủng với hơn 16 triệu lượt cùng 40 nghìn tin đăng. Tất cả tin đăng đều có thông tin rõ ràng, cụ thể kèm theo hình ảnh thực tế.
Bên cạnh đó, bạn cũng không cần phải lo ngại về vấn đề sang tên. Bởi xe đều không gặp vấn đề pháp lý. Sở dĩ làm được điều đó là vì đội ngũ Chợ Tốt Xe đều xác thực cửa hàng đối tác về giấy phép kinh doanh và địa chỉ thực tế rõ ràng.
Trường hợp phát sinh những tranh chấp không mong muốn, nhân viên Chợ Tốt Xe luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn trong mọi trường hợp.
Hyundai Accent, Mazda 2, Kia K3, Hyundai Elantra,… được xem là những đối thủ “nặng ký” trong cùng phân khúc với Honda City. Vậy, giá Honda City có thực sự tốt hơn đối thủ cạnh tranh?
Đầu tiên, bảng so sánh giá giữa Honda City và đối thủ cụ thể như sau:
Dòng xe | Giá niêm yết tham khảo |
Honda City | Từ 529 triệu VNĐ |
Toyota Vios | Từ 506 triệu VNĐ |
Hyundai Accent | Từ 426 triệu VNĐ |
Mazda 2 | Từ 479 triệu VNĐ |
Hyundai Elantra | Từ 599 triệu VNĐ |
Kia K3 | Từ 619 triệu VNĐ |
Nếu Toyota Vios có doanh số cao nhất phân khúc bởi thiết kế “quốc dân” đơn giản, động cơ chú trọng độ bền bỉ cao và giá cả cạnh tranh nhất thị trường. Thì Honda City lại dẫn đầu phân khúc tầm giá cao hơn, chinh phục người mua bởi chất lượng vượt trội và trải nghiệm lái mới mẻ.
Tương tự, Accent cũng là dòng xe chú trọng vào mức giá bình dân cùng trang bị hiện đại, thiết kế đẹp mắt. Trong khi đó, Honda City vẫn là lựa chọn phù hợp cho đối tượng khách hàng thích trải nghiệm lái thú vị và khẳng định phong cách ô tô ở một vị thế riêng biệt.
Với cùng xuất xứ, cùng tầm giá và phân khúc khách hàng, 2 mẫu xe này chủ yếu khác nhau về phong cách. Trong khi Honda City sở hữu thiết kế mạnh mẽ, cá tính với những đường nét cứng cáp. Thì Mazda 2 lại tinh tế hơn với vẻ đẹp thể thao, thời trang và hút mắt hơn.
Là dòng xe hạng B, City lại có mức giá khá cao nên được so sánh với một số xe hạng C nổi bật. Cụ thể là KIA K3 đến từ Hàn Quốc. Trong cùng một tầm giá, nếu bạn thích không gian rộng rãi với động cơ dung tích lớn cùng trang bị hiện đại thì KIA K3 chính là sự lựa chọn phù hợp.
Ngược lại, Honda City sẽ khiến bạn hài lòng nếu bạn yêu thích sự bền bỉ đặc trưng của những dòng xe có xuất xứ từ Nhật Bản cùng trải nghiệm lái mới mẻ nhưng lại vô cùng an toàn.
Về ngoại thất, Honda City được đánh giá cao (4/5 điểm) bởi thiết kế nhã nhặn, lịch lãm theo hơi hướng thể thao. Kích thước tổng thể được cải thiện so với người anh tiền nhiệm Civic làm cho không gian nội thất rộng rãi hơn.
Bộ đèn trước và sau có thiết kế khá cầu kỳ, gây ấn tượng mạnh mẽ ngay từ lần đầu tiên. Gương chiếu hậu cũng được cải tiến to hơn, đặt ở vị trí dễ sử dụng hơn phiên bản cũ.
Về trang bị tiện nghi và nội thất, khoang cabin cá tính với đường nét gãy gọn. Các chi tiết đặc biệt như sợi chỉ thêu đỏ, Cruise Control và lẫy chuyển số (ở bản RS) tạo được sự thích thú với người lái. Tuy nhiên, chất liệu nhựa vẫn còn chiếm đa số. Chất liệu bọc ghế chưa cao cấp, thiết kế ghế bó sát hơi bất tiện cho người có vóc dáng to cao.
Động cơ mạnh mẽ với công suất lớn nhất so với các dòng xe trong cùng phân khúc khiến City có khả năng tăng tốc tốt. Hệ thống an toàn được đầu tư hiện đại với phanh, cân bằng điện tử và túi khí. Nếu trang bị thêm cảm biến lùi thì Honda City sẽ phù hợp hơn với điều kiện thời tiết ở Việt Nam hơn.
Qua bài viết trên, Chợ Tốt Xe hy vọng sẽ giúp bạn có thêm những thông tin hữu ích về giá xe Honda City cùng những so sánh, đánh giá chi tiết nhất để bạn có thể lựa chọn cho mình mẫu ô tô phù hợp. Nếu có nhu cầu tham khảo thêm về giá ô tô cũ, bạn hãy truy cập ngay Chợ Tốt Xe nhé.