So sánh chi tiết các phiên bản Cerato 2020

Tham gia từ: 5 years trước

26/03/2021

Cerato 2020 đánh dấu bước trưởng thành mạnh mẽ của dòng xe Kia trong phân khúc hạng C trên thị trường. Đối đầu với các đối thủ đáng gờm như Toyota Altis, Mazda 3 nhung Cerato vẫn chứng minh được sức hút riêng của mình. Chợ Tốt Xe xin gửi tới độc giả bài viết so sánh các phiên bản Cerato 2020 để giúp bạn thấy được những sự khác biệt. Từ đó dễ dàng đưa ra được lựa chọn của bản thân và gia đình sao cho phù hợp nhất.

So sánh các phiên bản Cerato 2020
So sánh các phiên bản Cerato 2020

Giới thiệu chung

Ô tô Kia Cerato 2020 ngay từ khi ra mắt đã tạo nên một cơn sốt lớn, đúng như dự đoán của Kia doanh số bán ra của dòng xe này khá khủng. Nó cũng khiến các đối thủ mạnh, lâu đời như Toyota, Honda phải cảnh giác lớn.

Với phiên bản mới lần này, xe được lắp ráp và bán ra với 4 lựa chọn, kèm theo đó là mức giá bán dao động từ 559 – 675 triệu. Với giá bán cạnh tranh này không khó để Kia ngày càng trở thành sản phẩm được ưa chuộng hàng đầu. 

Phiên bảnGiá niêm yết (triệu đồng)
Kia Cerato 1.6 MT 2020559
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe 2020589
Kia Cerato 1.6 Luxury 2020635
Kia Cerato 2.0 Premium 2020675

Bảng 1- Bảng giá của các phiên bản Kia Cerato 2020

Việc so sánh các phiên bản Cerato 2020 thường xuyên được khách hàng tìm kiếm, vì với mức giá bán chênh lệch sẽ khiến họ băn khoăn nên chọn phiên bản nào là tốt nhất. Ngoài ra bản Kia Cerato 2020 GT Line là phiên bản hiệu suất cao cũng được đánh giá cao.

Các mẫu xe ô tô Kia Cerato 2020 giá rẻ tại Chợ Tốt Xe:

Đã sử dụng
525.000.000 đ
3 tuần trước Quận Cái Răng
Đã sử dụng
505.000.000 đ
4 tuần trước Quận Hoàng Mai
Đã sử dụng
498.000.000 đ
4 tuần trước Quận Cái Răng
Đã sử dụng
483.000.000 đ
4 tuần trước Thành phố Cam Ranh
Đã sử dụng
463.000.000 đ
4 tuần trước Quận Bình Thạnh
Đã sử dụng
499.000.000 đ
1 tháng trước Quận Long Biên

So sánh các phiên bản Cerato 2020 về ngoại thất

THÔNG SỐ NGOẠI THẤT1.6 MT1.6 AT Deluxe1.6 AT Luxury2.0 AT Premium
Kích thước tổng thể (DxRxC)4.640 x 1.800 x 1.450 mm
Chiều dài cơ sở2.700 mm
Khoảng sáng gầm xe150 mm
Bán kính quay vòng5.300 mm
Trọng lượngKhông tải1.210 kg1.270 kg1.270 kg1.320 kg
Toàn tải1.610 kg1.670 kg1.670 kg1.720 kg
Đèn pha Halogen dạng thấu kínhLED
Đèn pha tự độngKhôngKhông
Đèn LED chạy ban ngày
Đèn sương mù phía trước
Cụm đèn sau dạng LED
Đèn tay nắm cửa trướcKhôngKhông
Viền cửa mạ ChromeKhôngKhông
Đèn phanh trên cao
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn welcome light
Chống nóng nắp capo
Ốp cản sau bô đôi cá tínhKhôngKhôngKhông
Cánh hướng gióKhôngKhôngKhông

Bảng 2 – Bảng so sánh ngoại thất các phiên bản Kia Cerato 2020

Nhìn vào bảng so sánh các phiên bản Kia Cerato 2020 có thể thấy rõ sự khác biệt giữa bản MT và AT. Phiên bản Kia Cerato 2.0 Premium chứng minh được mình là chiếc xe ô tô cao cấp nhất với sự nổi bật vượt trội về vẻ ngoài. 

Thiết kế tuyệt đẹp của Kia Cerato AT 2020
Thiết kế tuyệt đẹp của Kia Cerato AT 2020

So sánh các phiên bản Cerato 2020 về nội thất, tiện nghi

THÔNG SỐNỘI THẤT1.6 MT1.6 AT Deluxe1.6 AT Luxury2.0 AT Premium
Tay lái bọc da tích hợp điều khiển âm thanh
Tay lái điều chỉnh 4 hướng
3 Chế độ vận hành (Eco, Normal, Sport)KhôngKhông
Hệ thống giải tríCDCDAVN, MapAVN, Map
Kết nối AUX, USB, bluetooth
Chế độ thoại rảnh tay
Kính cửa điều khiển điện 1 chạm ở cửa người lái
Điều hòa tự động 2 vùng độc lậpĐiều hòa cơĐiều hòa cơ
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau
Áo ghế daMàu đenMàu xámMàu xámMàu đen phối đỏ
Sạc điện thoại không dâyKhôngKhôngKhông
Ghế lái chỉnh điện 10 hướngChỉnh cơ 6 hướngChỉnh cơ 6 hướng
Ghế sau gập 6:4
Đèn trang điểm
Cửa sổ trời điều khiển điệnKhôngKhông
Gương chiếu hậu chống chói KhôngKhông
Cốp sau mở điện thông minh
Màn hình hiển thị đa thông tin
Hệ thống lọc khí bằng ionKhôngKhông
Móc ghế trẻ em

Bảng 3 – Bảng so sánh nội thất

Nếu như nội thất và tiện nghi của phiên bản Kia Cerato 2020 1.6 AT và MT được đánh giá cao ở độ sang trọng, đầy đủ, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng. Thì bản Kia Cerato 2.0 AT tạo nên đẳng cấp riêng với những trang bị hàng đầu, cạnh tranh mạnh với các đối thủ lớn và vượt xa các xe ô tô cũ trên thị trường. Đặc biệt phần áo ghế phối hợp đen đỏ tạo nên sự cuốn hút khó cưỡng, khiến những người mua hàng sành điệu bị hớp hồn ngay ánh nhìn đầu tiên.

Nội thất sang trọng bên trong của Kia Cerato MT 2020
Nội thất sang trọng bên trong của Kia Cerato MT 2020

So sánh các phiên bản Cerato 2020 về động cơ

THÔNG SỐĐỘNG CƠ1.6 MT1.6 AT Deluxe1.6 AT Luxury2.0 AT Premium
Hệ thống treoTrướcKiểu McPherson
SauThanh xoắn
Hệ thống phanh Trước/SauĐĩa x Đĩa
Cơ cấu láiTrợ lực điện
Lốp xe225/45R17
Mâm xeMâm đúc hợp kim nhôm
Kiểu động cơXăng Gamma 1.6LXăng Nu 2.0L
Số xy lanh4 xi lanh thẳng hàng
Số van16 van DOHC
Dung tích động cơ1.5911.999
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút)128 @ 6.300159 @ 6.500
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút)157 @ 4.850194 @ 4.800
Hộp sốSố sàn 6 cấpTự động 6 cấp

Bảng 4 – Bảng so sánh động cơ

Phiên bản 2.0 AT Premium sử dụng động cơ 2.0L còn 3 phiên bản còn lại sử dụng động cơ 1.6L. Nhờ có lợi thế hơn về công suất nên bản 2.0 vượt trội hơn hẳn, cho sức mạnh động cơ vượt trội hơn.

Cấu tạo động cơ của Kia Cerato 2020
Cấu tạo động cơ của Kia Cerato 2020

Ngoài ra khi quyết định mua bán người tiêu dùng sẽ tiến hành so sánh Kia Cerato MT và AT về cấu tạo hộp số để lựa chọn. Xe Kia Cerato bản MT sử dụng hộp số sàn 6 cấp còn bản AT sử dụng hộp số tự động 6 cấp, giúp người lái dễ dàng hơn trong việc vận hành di chuyển.

So sánh các phiên bản Cerato 2020 về trang bị an toàn

THÔNG SỐ AN TOÀN1.6 MT1.6 AT Deluxe1.6 AT Luxury2.0 AT Premium
Hệ thống chống bó cứng phanh 
Phân phối lực phanh điện tử 
Hỗ trợ phanh khẩn cấpKhôngKhông
Hệ thống cân bằng điện tử KhôngKhông
Hệ thống ổn định thân xeKhôngKhông
Hỗ trợ khởi động  ngang dốc KhôngKhông
Hệ thống ga tự động
Hệ thống chống trộm
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minh
Khóa cửa điều khiển từ xa
Dây đai an toàn các hàng ghế
Túi khí2 túi khí2 túi khí2 túi khí6 túi khí
Khóa cửa trung tâm
Tự động khóa cửa khi vận hành
Camera lùiKhôngKhông
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sauKhôngKhông

Bảng 5 – So sánh về trang bị an toàn

Những trang bị an toàn trên bản Kia Cerato 2020 1.6 AT Deluxe và MT là như nhau. Những trang bị này giúp người lái an tâm vận hành và đặt độ tin cậy cao.

Còn hai phiên bản Kia Cerato 2020 Luxury chứng minh được đẳng cấp vượt trội với hệ thống an toàn hiện đại bậc nhất đặc biệt là trang bị camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe… Riêng bản 2.0 có đến 6 túi khí thay vì 2 túi khí như các phiên bản Kia Cerato cũ, đây là trang bị đắt giá, giúp người ngồi trên xe luôn cảm thấy tin cậy tuyệt đối.

Trang bị cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau trên bản 2.0 AT Premium 2020
Trang bị cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau trên bản 2.0 AT Premium 2020

Với những so sánh các phiên bản Cerato 2020 từ đội ngũ chuyên gia Chợ Tốt Xe chắc chắn sẽ giúp bạn thấy được sự khác biệt giữa để chọn mua chính xác. Lựa chọn bản tiêu chuẩn hay cao cấp sẽ dựa nhiều vào nhu cầu và mức độ kinh tế hiện tại để quyết định. Chúc các bạn tìm được người bạn đồng hành hoàn hảo trên những chặng đường.

Truy cập Chợ Tốt Xe, nơi cung cấp thông tin và các giao dịch mua bán xe ô tô Cerato 2020 chất lượng hàng đầu!

Bài viết liên quan

Bình luận

Có thể bạn quan tâm