Mục lục
Trong 4 phiên bản Cerato được cung cấp trên thị trường Việt có thể thấy rằng 2 bản 1.6 AT Luxury và 1.6 AT Deluxe nhận được sự chú ý hơn cả bởi mức giá tốt, ấn tượng. Hôm nay Chợ Tốt Xe sẽ so sánh Kia Cerato 1.6 AT và 1.6 Deluxe để xem 2 phiên bản xe này có gì khác biệt và lựa chọn phiên bản nào là tốt nhất dành cho bạn.
Mẫu xe ô tô Kia Cerato là mẫu xe sedan hạng C của Hàn Quốc được Trường Hải lắp ráp và phân phối độc quyền ở Việt Nam. Với nỗ lực không ngừng cải tiến về thiết kế cũng như trang bị giúp dòng xe này chiếm được cảm tình lớn từ người tiêu dùng Việt, trở thành một trong những thương hiệu xe ô tô bán chạy nhất trên thị trường.
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Cerato 1.6MT 2020 | 559 |
Cerato 1.6AT Deluxe 2020 | 589 |
Cerato 1.6AT Luxury 2020 | 635 |
Cerato 2.0AT Premium 2020 | 675 |
Mức chênh lệch giá bán giữa bản Kia Cerato 1.6 AT luxury so với bản 1.6 AT Deluxe là 46 triệu đồng. Một con số không quá lớn tuy nhiên vẫn ảnh hưởng đến quyết định mua bán của nhiều người.
Tham khảo danh sách xe Kia Cerato tại Chợ Tốt Xe:
Về kích thước của hai phiên bản hoàn toàn giống hệt nhau lần lượt 4640 x 1800 x 1450 mm cùng chiều dài cơ sở 2700 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm.
Trang bị đèn pha Halogen dạng thấu kính với dải Led chạy ban ngày đẹp mắt. Gương chiếu hậu sắc cạnh, tích hợp chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đèn welcome light hiện đại. Thiết kế đèn sương mù phía trước và cụm đèn Led sau hoàn toàn tương tự giữa Kia Cerato 1.6 Deluxe và Luxury.
Tuy nhiên bản 1.6 AT Luxury mang đến cảm giác cao cấp hơn với những đường viền mạ chrome sáng bóng trên thân xe, đây là chi tiết thực sự đắt giá trong thiết kế ngoại thất của phiên bản này. Cùng với đó là đèn tay nắm cửa tiện lợi, hiện đại, tạo sự dễ dàng cho người sử dụng, nhất là vào ban đêm.
Xét về bên trong xe thì nội thất Kia Cerato 1.6 AT phiên bản Deluxe và Luxury có nhiều điểm tương đồng, bao gồm:
Ngoài ra bản 1.6 AT Luxury thể hiện được sự cao cấp khi trang bị thêm nhiều tính năng hiện đại, cùng xem bảng sau để nhận thấy sự khác biệt.
Thông số | Cerato 1.6AT Deluxe | Cerato 1.6AT Luxury |
3 chế độ vận hành (Eco, Normal, Sport) | Không | Có |
Hệ thống giải trí | CD | AVN, bản đồ Việt Nam |
Hệ thống điều hòa | Điều hòa cơ | Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có |
Hệ thống lọc khí bằng ion | Không | Có |
So sánh Kia Cerato 1.6 AT và 1.6 Deluxe về nội thất có thể thấy được sự khác biệt giữa hai phiên bản, điều này quyết định nhiều đến sự chênh lệch mức giá bán ra trên thị trường.
Cả hai bản Kia Cerato 1.6 AT đều sử dụng động cơ xăng Gamma 1.6L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, công suất cực đại 128 mã lực tại 6300 vòng/phút, mô men xoắn lớn nhất 157 Nm tạo 4850 vòng/phút. Đi kèm hộp số tự động 6 cấp cho xe sang số nhanh, vận hành mượt mà, êm ái. Người lái đánh giá Kia Cerato 1.6 Deluxe và Luxury về sức mạnh động cơ cực ổn, cạnh tranh tốt với các đối thủ trên thị trường.
Tất cả các phiên bản Kia Cerato 2021 đều được trang bị hệ thống an toàn đầy đủ, đảm bảo sự yên tâm cho khách hàng.
Còn riêng bản 1.6 AT Luxury được ưu ái trang bị thêm: hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, ổn định thân xe, hỗ trợ khởi động ngang dốc, camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.
Cùng so sánh thông số Cerato 1.6 Deluxe và Luxury khái quát lại những điểm giống và khác nhau của phiên bản.
Thông số | Cerato 1.6AT Deluxe | Cerato 1.6AT Luxury |
Kích thước mm | 4640 x 1800 x 1450 | |
chiều dài cơ sở mm | 2700 | |
khoảng sáng gầm xe mm | 150 | |
Động cơ | xăng Gamma 1.6L | |
Công suất | 128 mã lực tại 6300 vòng/phút | |
Mô men xoắn | 157 Nm tạo 4850 vòng/phút | |
Hộp số | Tự động 6 cấp | |
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherson/Thanh xoắn | |
Hệ thống phanh Trước/Sau | Đĩa x Đĩa | |
Cơ cấu lái | Trợ lực điện | |
Lốp xe | 225/45R17 | |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm | |
3 chế độ vận hành (Eco, Normal, Sport) | Không | Có |
Hệ thống giải trí | CD | AVN, Map |
Hệ thống điều hòa | Điều hòa cơ | Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 10 hướng |
Cửa sổ trời điều khiển điện | Không | Có |
Gương chiếu hậu chống chói | Không | Có |
Hệ thống lọc khí bằng ion | Không | Có |
Tay lái điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Đèn trang điểm | Có | Có |
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | Có |
Túi khí | 2 | 2 |
Người tiêu dùng đều đánh giá Cerato 1.6 AT 2 phiên bản vô cùng tốt, đó là lý do mà doanh số bán của hai bản này luôn cao nhất trong 4 bản bán ra.
Hy vọng với những So sánh Kia Cerato 1.6 AT và 1.6 Deluxe từ Chợ Tốt Xe sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn tối ưu nhất. Nếu bạn muốn một chiếc xe tiêu chuẩn thì 1.6 AT Deluxe là chiếc xe dành cho bạn. Còn yêu cầu về trang bị hiện đại, cao cấp hơn thì bản Luxury chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng.
Truy cập Chợ Tốt Xe để tìm kiếm và mua bán ô tô cũ và mới uy tín nhất hiện nay!