
Lần cuối: 1 year ago
Ra mắt từ năm 2006, Toyota Innova nhanh chóng trở thành mẫu xe MPV đa dụng được yêu thích trên thị trường Việt Nam. Không gian rộng rãi, bền bỉ và tính thương hiệu cao là những yếu tố giúp đại diện đến từ Nhật Bản này chinh phục được đông đảo tầng lớp khách hàng.
Trong các dòng xe Innova, xe Innova 2.0E MT có giá lăn bánh thấp nhất (từ 868 triệu đồng) và Innova 2.0V AT có giá lăn bánh cao nhất, lên đến 1 tỷ 137 triệu đồng.
Giá xe Innova các phiên bản 2022 | |||
---|---|---|---|
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Innova 2.0E | 755.000.000 đồng | 853.273.400 đồng | |
Innova 2.0G | Màu trắng ngọc trai | 870.000.000 đồng | 988.573.400 đồng |
Màu khác | 870.000.000 đồng | 979.773.400 đồng | |
Innova Venturer | Màu trắng ngọc trai | 885.000.000 đồng | 1.005.073.400 đồng |
Màu khác | 885.000.000 đồng | 996.273.400 đồng | |
Innova 2.0V | Màu trắng ngọc trai | 995.000.000 đồng | 1.126.073.400 đồng |
Màu khác | 995.000.000 đồng | 1.117.273.400 đồng |
Xe Toyota Innova hiện đang được bán với 4 phiên bản, giá dao động từ 755 – 1 tỉ 12 triệu đồng tuỳ vào phiên bản, màu sắc khác nhau.
Tuy nhiên, mức giá này chỉ mang tính chất tham khảo do hãng đề ra và phân phối cho các đại lý. Để xe lăn bánh hợp pháp trên đường, bạn phải chi thêm khoản tiền không nhỏ cho các khoản thuế, phí. Giá xe oto Innova mới nhất tại các đại lý như sau.
Bảng giá xe Toyota Innova tại đại lý | ||
---|---|---|
Dòng xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh |
Innova 2.0E MT | 755.000.000 đồng | 852.000.000 đồng |
Innova 2.0G AT | 870.000.000 đồng | 978.000.000 đồng |
Innova Venturer | 885.000.000 đồng | 995.000.000 đồng |
Innova 2.0V AT | 995.000.000 đồng | 1.012.000.000 đồng |
Với mỗi khu vực tại các vùng miền trên lãnh thổ Việt Nam, giá xe sẽ có sự chênh lệch khác nhau. Tuỳ vào khu vực sinh sống mà khách hàng sẽ phải bỏ ra thêm một khoản chi phí khác để xe có thể lăn bánh.
Ví dụ như khu vực Hà Nội có phí trước bạ cao nhất (12%), phí ra biển là 20 triệu đồng, phí ra biển của TP. Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng trong khi đó ở các tỉnh thành khác chỉ mất khoảng 1 triệu đồng.
Tổng hợp giá lăn bánh xe Toyota Innova tại Việt Nam | |||||
---|---|---|---|---|---|
Dòng xe | Giá xe tại khu vực Hà Nội | Giá xe tại TP.HCM | Giá xe ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | Giá xe ở Hà Tĩnh | Giá xe ở các tỉnh khác |
Innova 2.0E | 868.373.400 | 853.273.400 | 849.373.000 | 841.823.400 | 834.273.400 |
Innova 2.0G (màu trắng ngọc trai) | 1.006.133.400 | 988.573.400 | 987.133.400 | 978.353.400 | 969.573.400 |
Innova 2.0G (màu khác) | 997.173.400 | 979.773.400 | 978.173.400 | 969.473.400 | 960.773.400 |
Innova Venturer (màu trắng ngọc trai) | 1.022.933.400 | 1.005.073.400 | 1.003.933.400 | 995.003.400 | 986.073.400 |
Innova Venturer (màu khác) | 1.013.973.400 | 996.273.400 | 994.973.400 | 986.123.400 | 977.273.400 |
Innova 2.0V (màu trắng ngọc trai) | 1.146.133.400 | 1.126.073.400 | 1.127.133.400 | 1.117.103.400 | 1.107.073.400 |
Innova 2.0V (màu khác) | 1.137.173.400 | 1.117.273.400 | 1.118.173.400 | 1.108.223.400 | 1.098.273.400 |
Giá xe hơi Innova tại khu vực Hà Nội có giá tương đối cao hơn so với ở Thành phố Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận khác. Với số tiền khoảng 868 triệu đến 1 tỷ 146 triệu đồng, bạn đã có thể sở hữu một chiếc xe MPV đa dụng.
Giá xe Innova mới nhất 2022 tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh có giá bán cao nhất là 1.126.073.400 VNĐ ở phiên bản Innova 2.0V màu trắng ngọc trai. Các phiên bản còn lại có giá bán dao động từ 853.273.400 triệu đồng đến 1.117.273.400 triệu đồng.
Ở các tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ, giá xe hơi Innova có chênh lệch hơn so với ở Hà Nội.
Chợ Tốt Xe là một trong những sàn thương mại điện tử lớn hiện nay.
Tại đây có hàng nghìn tin đăng bán xe bạn có thể dễ dàng tìm được mẫu xe ưng ý và phù hợp với kinh tế của mình. Ngoài ra, việc mua bán xe ô tô Innova cũ trên Chợ Tốt Xe cũng được đảm bảo uy tín và đáng tin cậy.
Từ khi bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Innova đời mới sở hữu diện mạo được nhiều người đánh giá là có điểm nhấn hiện đại và bắt mắt. Để có thể tìm hiểu rõ hơn về dòng xe này, hãy cùng tìm hiểu những thông tin về: thiết kế, động cơ, thông số kỹ thuật và ưu nhược điểm của xe Innova sau đây.
Được xem là phiên bản bán chạy nhất hiện nay, Toyota Innova 2.0E 2022 có nhiều sự thay đổi đáng kể ở tính năng, kiểu dáng và các chế độ an toàn.
Nhìn tổng quan, Innova 2.0E sở hữu kiểu dáng mạnh mẽ, có nét nổi bật đặc trưng riêng so với các mẫu xe khác trong phân khúc MPV. Chiều dài cơ sở 2750mm mang đến cảm giác xe trở nên hầm hố và bắt mắt hơn.
Phần đầu xe được thiết kế với tản nhiệt hình lục giác kết hợp cùng đèn xe và cản trước tạo thành một không gian 3 chiều vô cùng độc đáo. Hệ thống đèn chiếu sáng được sử dụng đèn Halogen với góc chiếu sáng rộng và chất lượng.
Phần thân nổi bật với những đường dập nổi nhưng đã được hãng trau chuốt hơn để trông trở nên thon gọn, thanh thoát. Hệ thống đèn hậu, đèn báo phanh cùng ăng ten dạng vây cá làm tăng thêm vẻ đẹp ngoại hình, bắt mắt cho mẫu xe này.
Toyota Innova 2.0E sử dụng động cơ xăng loại 4 xy lanh dung tích 2.0L tích hợp cùng công nghệ hiện đại VVT-i kép tạo ra công suất tối đa đạt 173 mã lực, mô men xoắn cực đại 183 Nm. Tuy là dòng xe không được đánh giá cao về động cơ nhưng ở phiên bản mới đã được cải thiện đáng kể về tốc độ và giảm mức tiêu hao nhiên liệu hơn.
Sử dụng hộp số sàn 5 cấp quen thuộc, xe Innova còn được bổ sung thêm 2 chế độ lái là Eco – tiết kiệm và Power – mạnh mẽ, giúp cho người lái có những trải nghiệm tốt nhất.
Ở phiên bản 2022, Innova 2.0E được thiết kế hệ thống treo cùng tay đòn kép ở phía trước liên kết cùng 4 điểm phía sau giúp giảm độ rung lắc tối đa. Bên cạnh đó, kết cấu xe ổn định cùng động cơ vận hành êm ái giúp cho người dùng chinh phục được mọi cung đường.
Ở phiên bản mới, Innova 2.0E được đánh giá là có thêm những tiện nghi hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Cụ thể:
Mặc dù sở hữu những tiện ích mới, hiện đại nhưng dòng xe này vẫn chưa được trang bị chìa khoá thông minh khởi động xe bằng nút bấm và cốp hiện đại.
Innova 2.0 là phiên bản thấp nhất nhưng dòng xe này vẫn được trang bị đầy đủ các thiết bị đảm bảo an toàn cho người ngồi trên xe. Tuy nhiên hệ thống báo động hay mã hóa động cơ vẫn chưa có trên phiên bản này. Một số trang bị an toàn có trên xe như:
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Innova 2.0E 2022 | |
---|---|
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4589 x 1775 x 1750 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, VVT-i |
Công suất cực đại | 173 mã lực |
Momen xoắn cực đại | 183 Nm |
Mâm xe | 1 inch |
Chế độ lái | Eco và Power |
Hộp số | Số sàn 5 cấp |
Dung tích khoang hành lý | 264L |
Với tầm giá và trang bị khác nhau, phiên bản Innova 2.0G được đánh giá cao nhờ sự tiện nghi hiện đại và giá bán hợp lý.
Kích thước tổng thể của Toyota Innova 2.0G dài x rộng x cao lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm cùng với chiều dài cơ sở 2.750 mm. Dù không quá xuất sắc nhưng với cách bố trí hàng ghế hợp lý thì xe vẫn đảm bảo không gian và hành lý cho 7 người trong những chuyến đi xa.
Phần đầu xe được thiết kế mạnh mẽ hơn với cụm lưới tản nhiệt hình lục giác màu đen được viền chrome to bản. Ở phiên bản G được nâng cấp lên đèn LED hiện đại chiều gần dạng bóng chiếu, hệ thống tự động điều chỉnh góc chiếu và có chế độ điều khiển đèn bật tiện lợi.
Ngoại hình thân xe gây ấn tượng bằng những đường dập nổi tinh tế. Gương chiếu hậu được mạ crom sang trọng. Đuôi xe cũng được giữ nguyên các chi tiết kinh điển của xe như cụm đèn hậu chữ L, ăng ten vây cá.
Toyota Innova G vẫn duy trì động cơ xăng 1TR-FE dung tích 2.0L, 4 xy lanh thẳng hàng. Công suất tối đa 137 mã lực tại 5600 vòng/phút và 183Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm với động cơ này là hộp số tự động 6 cấp giúp cho xe hoạt động bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu và đáp ứng được trọng lượng của xe.
Innova G 2022 được trang bị chế độ vận hành ECO Mode và PWR Mode giúp cho người lái có thể linh hoạt tùy chỉnh khi có nhu cầu khác nhau trong quá trình sử dụng như đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng,…
Tự hào là phiên bản được cung cấp đầy đủ hệ thống an toàn theo tiêu của NCAP 5 sao, Innova G 2022 khiến khách hàng hoàn toàn an tâm khi di chuyển nhờ những hệ thống hỗ trợ thông minh bao gồm:
Bên cạnh thiết kế ngoại – nội đẳng cấp, điểm nổi bật nhất trên hệ thống giải trí của Toyota Innova chính là màn hình cảm ứng được nâng cấp lên 8 inch. Các tính năng nghe nhạc qua bluetooth, kết nối Apple Carplay, cho phép đồng bộ danh bạ hay nghe nhạc từ điện thoại cũng được bổ sung. Tất cả phiên bản đều được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa, 2 điều hoà dàn lạnh với cửa gió cho tất cả các hàng ghế.
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Innova 2.0G 2022 | |
---|---|
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, VVT-i kép |
Công suất cực đại | (102)/5600 |
Momen xoắn cực đại | 183 Nm/4000 |
Mâm xe | 1 inch |
Chế độ lái | Eco và Power |
Hộp số | AT |
Toyota thế hệ mới cũng như phiên bản Innova Venturer có nhiệm vụ lấy lại hào quang và hứa hẹn mang đến cho khách hàng những ưu điểm vượt trội.
Toyota Venturer sở hữu những đường nét khỏe khoắn, vững chắc thường thấy ở một chiếc MPV chuyên dụng nhưng mang đậm chất thể thao. Xe với kích thước vừa vặn dài x rộng x cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, khoảng sáng gầm là 178 mm.
Điểm khác biệt về ngoại thất của phiên bản Venturer chủ yếu từ một số điều chỉnh về trang bị cũng như màu sơn xe. Innova Venturer có 2 màu đặc biệt chỉ có ở phiên bản này là màu đỏ và đen.
Xe Toyota Innova Venturer hiểu ý người dùng khi trang bị đèn Halogen phản xạ đa chiều, giúp người điều khiển có thể điều chỉnh góc chiếu ánh sáng bằng phương pháp thủ công. Tuy nhiên, một điểm khác biệt ở Venturer là đèn sương mù có màu MLM, còn ở những phiên bản khác là màu thông thường.
Toyota Venturer sở hữu những đường nét khỏe khoắn, vững chắc thường thấy ở một chiếc MPV chuyên dụng nhưng mang đậm chất thể thao. Xe với kích thước vừa vặn dài x rộng x cao lần lượt là 4735 x 1830 x 1795 mm, khoảng sáng gầm là 178 mm.
Điểm khác biệt về ngoại thất của phiên bản Venturer chủ yếu từ một số điều chỉnh về trang bị cũng như màu sơn xe. Innova Venturer có 2 màu đặc biệt chỉ có ở phiên bản này là màu đỏ và đen.
Xe Toyota Innova Venturer hiểu ý người dùng khi trang bị đèn Halogen phản xạ đa chiều, giúp người điều khiển có thể điều chỉnh góc chiếu ánh sáng bằng phương pháp thủ công. Tuy nhiên, một điểm khác biệt ở Venturer là đèn sương mù có màu MLM, còn ở những phiên bản khác là màu thông thường.
Phiên bản xe Innova Venturer sở hữu những trang bị thiết thực và hữu ích vinh dự đạt chứng nhận an toàn 5 sao ASEAN NCAP. Cụ thể như:
Các trang bị tiện nghi của xe cũng tương đối hấp dẫn với các thiết bị như: đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa, cổng kết nối AUX/USB, khoá cửa điện, khoá cửa từ xa,… Và ở phiên bản này, không gian khoang hành khách sẽ luôn có sự mát mẻ bởi hệ thống điều hoà tự động 2 dàn lạnh có cửa gió cho hàng ghế phía sau.
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Innova Venturer 2022 | |
---|---|
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, VVT-i kép |
Công suất cực đại | (102)/5600 |
Momen xoắn cực đại | 183 Nm/4000 |
Mâm xe | 1 inch |
Chế độ lái | Eco và Power |
Hộp số | 6 cấp |
Là phiên bản cao cấp nhất của dòng Innova, ngay từ khi xuất hiện Toyota Innova 2.0V AT đã nhanh chóng thu hút sự chú ý của các tín đồ chơi xe.
Với kích thước tương đối như những phiên bản trên, Innova 2.0A AT mang lại không gian rộng rãi và chỗ ngồi khá thoải mái cho 7 hành khách. Thiết kế đầu xe mang đậm chất thể thao, hiện đại bên cạnh bộ lazang 17 inch với thiết kế 5 chấu kiểu mũi mác cực kỳ sắc cạnh là điểm nhấn khác biệt.
Đuôi xe tập trung thiết kế chủ yếu vào những mảng dập nổi chắc chắn cùng với cụm đèn hậu hình chữ “L” góp phần làm tăng vẻ vững chãi cho đuôi xe.
Gương chiếu hậu và tay nắm cửa ngoài ở phiên bản này đều được mạ crom sáng bóng làm tôn lên vẻ ngoài sang trọng. Ngoài ra, gương còn được hỗ trợ chỉnh/gập điện, tích hợp báo rẽ LED và đèn chào mừng.
Innova 2.0V AT đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải EURO 4 với khả năng tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Hộp số tự động giúp cho các bước chuyển số trở nên mượt mà hơn, ít tạo ra hiện tượng giật giật gây khó chịu cho người lái.
Xe Toyota Innova 2.0V sở hữu nhiều tiện ích mới mẻ khi được trang bị chìa khoá thông minh, tích hợp mở cửa thông minh, khóa cửa từ xa tiện lợi,… Ngoài ra còn có một số tiện ích cơ bản khác không thể không kể đến như:
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Innova Venturer 2022 | |
---|---|
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Động cơ | 4 xy lanh thẳng hàng, VVT-i kép, DOHC, 16 van, dung tích 1988 cm3 |
Công suất cực đại | (102)/5600 |
Momen xoắn cực đại | 183 Nm/4000 |
Mâm xe | 1 inch |
Chế độ lái | Eco và Power |
Hộp số | AT 6 cấp |
Tiêu chí | 2.0E MT | 2.0G AT | Venturer | 2.0V |
---|---|---|---|---|
Kích thước | 4589 x 1775 x 1750 | 4735 x 1830 x 1795 | 4735 x 1830 x 1795 | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 | 2750 | 2750 | 2750 |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED Projector | LED Projector | LED Projector |
Động cơ | 2.0L | 2.0L | 2.0L | 2.0L |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 137/5600 | 137/5600 | 137/5600 | 137/5600 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 183/4000 | 183/4000 | 183/4000 | 183/4000 |
Hộp số | 5MT | 6AT | 6AT | 6AT |
Trợ lực lái | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực | Thuỷ lực |
Chế độ lái | Eco & Power | Eco & Power | Eco & Power | Eco & Power |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép/Liên kết 4 điểm với tay đòn bên | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Bên cạnh việc gây ấn tượng bởi sự thay đổi về ngoại hình thì màu sắc xe là một trong những yếu tố để được khách hàng chú ý. Với dòng xe hơi Innova, hãng đã cung cấp 6 màu sắc xe đó là: Bạc – 1D6; Đồng – 4V8; Trắng – 040; Xám – 1G3.
Riêng phiên bản Venturer 8 chỗ có 2 màu Đỏ và Đen thời thượng, hướng đến đối tượng khách hàng là những doanh nhân thành đạt. Đây được xem là sự lựa chọn đáng giá nhất trong dòng xe Toyota Innova.
Trong khi đó, các màu sắc khác như Bạc, Đồng, Xám, Trắng được thiết kế phù hợp với các bản số sàn trông khá giản dị và phù hợp với những khách hàng có nhu cầu mua xe chạy dịch vụ. Sau thời gian sử dụng lâu dài các vết bám bẩn, xước cũng khó bị lộ ra bên ngoài.
Là dòng xe MPV cỡ nhỏ được sản xuất bởi hãng xe Nhật Bản từ năm 2004. Mẫu xe này mang tên Toyota Kijang Innova tại Indonesia, trong khi đó ở các quốc gia khác dòng xe này có tên chính thức là Innova. Từ khi ra mắt đến nay, Toyota Innova trải qua 2 đời xe.
Đời xe Innova đầu tiên được đặt tên là Kijang Innovavới 4 phiên bản động cơ đi kèm với hệ dẫn động cầu sau, đồng thời liên tục được tinh chỉnh trong giai đoạn 2007-2008.
Sau đó, vào tháng 07/2011 và tháng 03/1013, Toyota đã cho ra mắt 2 bản nâng cấp trong thế hệ Innova đầu tiên.
Được ra mắt vào tháng 11/2015, đời xe Toyota Innova thứ 2 bổ sung một vài cải tiến mới như động cơ diesel 2.4L – 2.8L, hộp số sàn 5 cấp và số tự động 6 cấp. Vào tháng 10/2020, phiên bản nâng cấp giữa vòng đời của mẫu xe này được trình làng với phần đầu xe được thiết kế vuông vức hơn, thêm một vài chi tiết được làm mới.
Thông số | Toyota Innova 2022 | Toyota Innova 2018 |
---|---|---|
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 | 2750 |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) | 1530/1530 | 1530/1530 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 178 | 178 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5.4 | 5.4 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1755 | 1725 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2340 | 2360 |
Động cơ | Xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | Xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tich xy lanh (cc) | 1998 | 1998 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 183/4000 | 183/4000 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 55 | 55 |
Hộp số | Số tự động 6 cấp/số sàn 5 cấp | Số tự động 6 cấp/số sàn 5 cấp |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng/liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng/liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | Euro 4 |
Tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L) | 12.63 | 12.63 |
Tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp (L) | 9.75 | 9.75 |
Toyota là một trong những dòng xe lớn tại thị trường Việt Nam.
Hiện nay, có rất nhiều cửa hàng đại lý ủy quyền mua bán xe Toyota Innova trên toàn quốc với tổng số đại lý/chi nhánh đại lý và trạm uỷ quyền lên đến 74 đơn vị. Tuy nhiên, để đảm bảo nhu cầu mua xe uy tín với giá cả tốt, hợp lý khách hàng nên chọn mua tại các partner uy tín trên Chợ Tốt Xe.
Chợ Tốt Xe - Chuyên trang mua bán xe trực tuyến hàng đầu Việt NamVới hơn 500.000 lượt truy cập mỗi ngày và 50.000 tin đăng mua bán xe rõ ràng, minh bạch, có hình ảnh, giá cả cụ thể, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm và tìm hiểu một cách cẩn thận những thông tin như: tình trạng xe, hãng xe, đời xe, khu vực bán, ô tô Toyota Vios giá bao nhiêu,...
Từ đó nhanh chóng chọn được một sản phẩm đúng mong muốn và có giá cả phù hợp.
Với mong muốn hỗ trợ khách hàng trong việc mua bán sản phẩm với giá cả tốt, sang tên thoải mái và giao dịch một cách uy tín, Chợ Tốt Xe cho ra mắt chương trình Đối tác Chợ Tốt Xe thực hiện những cam kết như sau:
Ngoài ra, trong quá trình mua bán, nếu khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề nào thì có thể “Đăng ký nhận tư vấn từ Đối tác Chợ Tốt Xe”. Đối tác sẽ liên hệ và trao đổi trực tiếp với khách hàng trong 7 ngày kể từ ngày đăng ký.
Xe Innova E, Innova G và Innova Venturer đời 2022 có 8 chỗ ngồi, riêng bản Innova V có 7 chỗ.
Hiện nay, Toyota Việt Nam chỉ sản xuất Innova 2022 phiên bản máy xăng, hãng không sản xuất Innova máy dầu.
Với phiên bản mới nhất thì chỉ có Innova lắp ráp trong nước do chính hãng Toyota sản xuất và phân phối, không có bản nhập khẩu.